HK1

Chia sẻ bởi Nguyễn Lạp | Ngày 16/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: HK1 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG TRỊ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Địa Lí - Lớp 9
Năm học 2010 - 2011
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)



Câu 1. (2,5 điểm):
Nêu đặc điểm dân số nước ta? Với đặc điểm dân số như vậy gây ra những khó khăn gì cho kinh tế, xã hội và tài nguyên môi trường?
Câu 2. (2,0 điểm):
Dựa và Át lát địa lí Việt Nam, kiến thức đã học em hãy kể tên các di sản thiên nhiên, văn hoá vật thể và văn hoá phi vật thể của Việt Nam được thế giới công nhận (tính đến năm 2010)?
Câu 3. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2002
(đơn vị: nghìn tấn)
Vùng
Ngành
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ

Nuôi trồng
38,8
27,6

Khai thác
153,7
493,5

a) So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của 2 vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.
b) Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa 2 vùng?
Câu 4. (2,5 điểm)
Dựa vào Át lát và kiến thức đã học, em hãy cho biết vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ có những điểm nào giống nhau về mặt tự nhiên, kinh tế và xã hội.


HẾT

Lưu ý: Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt nam, Nhà xuất bản Giáo dục tháng 9 năm 2009.






SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9


Câu

Nội dung cần đạt
Điểm

1


3,00


*
- Đặc điểm dân số:
+ Nước ta có dân số đông.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
+ Kết cấu dân số trẻ (có xu hướng già hóa)
1,50


*
- Khó khăn:
+ Kinh tế: Chậm phát triển do tích luỹ thấp.
+ Xã hội: Vấn đề việc làm, y tế, giáo dục đặt ra gay gắt.
+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm.
1,50

2


2,00



Các di sản thiên nhiên, văn hoá vật thể và văn hoá phi vật thể của Việt Nam được thế giới công nhận (tính đến năm 2010):
- Di sản thiên nhiên: Vịnh Hạ Long (1994), Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (năm 2003).
- Di sản văn hoá: Quần thể di tích Cố Đô Huế (năm 1993), Phố Cổ Hội An (năm 1999), Thánh Địa Mỹ Sơn (năm 1999), Hoàng Thành Thăng Long (năm 2010).
- Di sản văn hoá phi vật thể: Nhã nhạc cung đình Huế (2003), Không gian văn hoá Cồng Chiêng Tây Nguyên (năm 2005), Hội Gióng (năm 2010), Ca Trù (năm 2010), 82 bia Tiến Sĩ (năm 2010), Dân ca quan họ Bắc Ninh (năm 2010),
(Học sinh chỉ cần kể đúng 10/12 di sản cũng cho điểm tối đa)


3


2,50


a
Tính tỷ trọng sản lượng thủy sản của 2 vùng (%)

Bắc Trung Bộ
DH Nam Trung Bộ

Nuôi trồng
58,4
41,6

Khai thác
23,7
76,3


0,50


b
Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng vùng BTB cao hơn vùng DHNTB
- Ngược lại sản lượng thủy sản khai thác vùng DHNTB cao hơn nhiều so với vùng BTB
0,50


c
Giải thích:
1,50



- Do BTB có nhiều đầm phá thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản, nhưng lại không có nhiều ưu thế bằng vùng DHNTB trong việc đánh bắt vì vùng biển ở đây chịu ảnh hưởng gió mùa ĐB mạnh hơn (hạn chế thời gian hoạt động đánh bắt trên biển), đáy biển nông, qui mô bãi cá, bãi tôm nhỏ…
- Ngược lại DHNTB ít đầm phá, biển ấm, đáy biển sâu, nước trồi, có ngư trường cá lớn (Ninh Thuận, Bình Thuận – Bà Rịa, Vũng Tàu)…
0,75




0,75

4

Giống nhau:
2,50


*
Về tự nhiên:
- Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang;
- Phía Tây là vùng núi- đồi, tiếp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lạp
Dung lượng: 11,98KB| Lượt tài: 3
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)