HK1 - 2015 - 2016

Chia sẻ bởi Huỳnh Quốc Tuấn | Ngày 16/10/2018 | 68

Chia sẻ tài liệu: HK1 - 2015 - 2016 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Tuần Ngày soạn:
Tiết 34 Ngày kiểm tra:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 9
NĂM HỌC 2015-2016
I/ MỤC TIÊU KIỂM TRA
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản ở nội dung về sự phân hoá lãnh thổ
- Kiểm tra ở cả ba cấp độ nhận thức: Biết, hiểu và vận dụng.
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Tự luận
III/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đề kiểm tra học kỳ I Địa lý 9, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là 14 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau:
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: (30%)
+ Vùng Đồng bằng sông Hồng: (20%)
+ Vùng Bắc Trung Bộ: (30%)
+ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: (20%)
Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Cấp độ


Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng


TL
TL
TL


Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ


Rèn luyện kĩ năng vẽ và nhận xét biểu đồ


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


1
3
30%
1
3
30%

Vùng Đồng bằng Sông Hồng


Chứng minh được đồng bằng Sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


1
2
20%
1
2
20%

Vùng Bắc Trung Bộ
Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ




Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
4
40%


1
4
40%

Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

Nêu được tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung



Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %



1
1
10%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1

40%
1

10%
2

50%
4
10
100%

IV/ VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN
Câu 1(3đ): Dựa vào bảng 18.1, vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Bảng 18.1: Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ(tỉ đồng)
Năm
Tiểu vùng
1995
2000
2002

Tây Bắc
320,5
541,1
696,2

Đông Bắc
6179,2
10657,7
14301,3

Câu 2(2đ): Chứng minh rằng đồng bằng Sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch?
Câu 3(4đ): Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
Câu 4: (1đ): Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên?
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (3đ) - Yêu cầu: vẽ đúng, chính xác, khoa học, thẩm mĩ. chú giải, tên biểu đồ (2đ)
- Nhận xét: từ 1995 đến 2002 giá trị sản xuất công nghiệp cả 2 tiểu vùng đều tăng tuy nhiên giá trị sản xuất công nghiệp của tiểu vùng Đông Bắc lớn hơn Tây Bắc (1đ)
Câu 2: (2đ) - Có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng: Chùa Hương, tam Cốc – Bích Động,Côn
Sơn, VQG Cúc Phương, các bãi biển Đồ Sơn, Các Bà....(1đ)
- 2 trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, Hải Phòng(1đ)
Câu 3(4đ) - Đặc điểm: là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ Đông sang Tây(1đ)
- Thuận lợi: Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên(2đ)
- Khó khăn: Mức sống chưa cao, CSVCKT còn hạn chế(1đ)
Câu 4: (1đ): Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các vùng DH NTB,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Quốc Tuấn
Dung lượng: 59,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)