Hiệu điện thế
Chia sẻ bởi Lâm Sao Hôm |
Ngày 14/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: hiệu điện thế thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Để đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ gì?
Kí hiệu của cường độ dòng điện
Để đo cường độ dòng điện ta dùng Ampe kế
Kí hiệu : I
1,5A = ...... mA
280mA =....A
1500
0,28
BÀI 25:
HIỆU ĐIỆN THẾ
I / HIỆU ĐIỆN THẾ:
Kí hiệu:U
Đơn vị: vôn (V)
milivôn (mV)
kilôvôn (kV)
1V = 1000 mV
1mV = 0,001 V
1kV = 1000 V
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
VD
VD: 0,32V =..........mV
0,11 kV =..........V
320
110
C1
* Pin tròn :. . . . . . . . V;
* Acquy của xe máy :..............;
* Giữa 2 lỗ của ổ lấy điện nhà: . . . . . . . V
1,5
6 V hoặc 12V
220
II / VÔN KẾ:
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế
BÀI 25:
HIỆU ĐIỆN THẾ
I / HIỆU ĐIỆN THẾ:
Trên mặt vôn kế có ghi chữ V hoặc mV
mV
Vôn kế hiện số
300 V
20 V
2,5 V
25 V
II . VÔN KẾ
Các chốt nối với dây dẫn của vôn kế có ghi dấu
+ và dấu -
gì?
Nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế
V
Chốt điều chỉnh
II / VÔN KẾ:
BÀI 25:
HIỆU ĐIỆN THẾ
I / HIỆU ĐIỆN THẾ:
III / ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI CỰC CỦA NGUỒN ĐIỆN KHI MẠCH HỞ
ĐÈN
BỘ NGUỒN
CÔNG TẮC
VÔN KẾ
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN
2. Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V hay không?
Hình 25.3
Hình 24.3
Mắc song song
Mắc nối tiếp
LƯU Ý:
Chọn vôn kế có giới hạn đo phù hợp
Điều chỉnh kim vôn kế đúng vạch số 0.
Mắc vôn kế:chốt + mắc với cực +, chốt - mắc với cực - của nguồn
Khi đọc phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương( hoặc đặt mắt vuông góc với mặt vôn kế)
5. Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên.
3V
3V
6V
6V
4. Công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với pin 1.
C2. Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
3V
3V
6V
6V
Số chỉ của vôn kế bằng số vốn ghi trên vỏ nguồn điện
KẾT LUẬN :
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch
IV/ VẬN DỤNG
C4 / Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
a/ 2,5 V=. . . . . . . . mV c / 110V =. . . . . . . kV
b/ 6kV=. . . . . . . . .V d/ 1200mV = .. . . . . . .V
2500
6000
0,11
1,2
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì ? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
Vôn kế - trên mặt có ghi chữ V
b) GHĐ và ĐCNN của dụng cụ
GHĐ: 45V
ĐCNN: 1V
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu ?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu ?
Ở vị trí (1) vôn kế chỉ : 3V
Ở vị trí (2) vôn kế chỉ : 42V
a) 1,5V
b) 6V
c) 12V
1) 20V
2) 5V
3) 10V
Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho
Và có 3 vôn kế với GHĐ lần lượt là:
C6 Có 3 nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là:
hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập SBT
Đọc phần "có thể em chưa biết"
Chuẩn bị bài "Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện"
KÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ
SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC
Chúc các em chăm ngoan học giỏi và đạt thành tích cao trong học tập
VÀ CÁC EM HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Để đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ gì?
Kí hiệu của cường độ dòng điện
Để đo cường độ dòng điện ta dùng Ampe kế
Kí hiệu : I
1,5A = ...... mA
280mA =....A
1500
0,28
BÀI 25:
HIỆU ĐIỆN THẾ
I / HIỆU ĐIỆN THẾ:
Kí hiệu:U
Đơn vị: vôn (V)
milivôn (mV)
kilôvôn (kV)
1V = 1000 mV
1mV = 0,001 V
1kV = 1000 V
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
VD
VD: 0,32V =..........mV
0,11 kV =..........V
320
110
C1
* Pin tròn :. . . . . . . . V;
* Acquy của xe máy :..............;
* Giữa 2 lỗ của ổ lấy điện nhà: . . . . . . . V
1,5
6 V hoặc 12V
220
II / VÔN KẾ:
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế
BÀI 25:
HIỆU ĐIỆN THẾ
I / HIỆU ĐIỆN THẾ:
Trên mặt vôn kế có ghi chữ V hoặc mV
mV
Vôn kế hiện số
300 V
20 V
2,5 V
25 V
II . VÔN KẾ
Các chốt nối với dây dẫn của vôn kế có ghi dấu
+ và dấu -
gì?
Nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế
V
Chốt điều chỉnh
II / VÔN KẾ:
BÀI 25:
HIỆU ĐIỆN THẾ
I / HIỆU ĐIỆN THẾ:
III / ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI CỰC CỦA NGUỒN ĐIỆN KHI MẠCH HỞ
ĐÈN
BỘ NGUỒN
CÔNG TẮC
VÔN KẾ
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN
2. Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V hay không?
Hình 25.3
Hình 24.3
Mắc song song
Mắc nối tiếp
LƯU Ý:
Chọn vôn kế có giới hạn đo phù hợp
Điều chỉnh kim vôn kế đúng vạch số 0.
Mắc vôn kế:chốt + mắc với cực +, chốt - mắc với cực - của nguồn
Khi đọc phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương( hoặc đặt mắt vuông góc với mặt vôn kế)
5. Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên.
3V
3V
6V
6V
4. Công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với pin 1.
C2. Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
3V
3V
6V
6V
Số chỉ của vôn kế bằng số vốn ghi trên vỏ nguồn điện
KẾT LUẬN :
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch
IV/ VẬN DỤNG
C4 / Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
a/ 2,5 V=. . . . . . . . mV c / 110V =. . . . . . . kV
b/ 6kV=. . . . . . . . .V d/ 1200mV = .. . . . . . .V
2500
6000
0,11
1,2
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì ? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
Vôn kế - trên mặt có ghi chữ V
b) GHĐ và ĐCNN của dụng cụ
GHĐ: 45V
ĐCNN: 1V
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu ?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu ?
Ở vị trí (1) vôn kế chỉ : 3V
Ở vị trí (2) vôn kế chỉ : 42V
a) 1,5V
b) 6V
c) 12V
1) 20V
2) 5V
3) 10V
Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho
Và có 3 vôn kế với GHĐ lần lượt là:
C6 Có 3 nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là:
hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập SBT
Đọc phần "có thể em chưa biết"
Chuẩn bị bài "Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện"
KÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ
SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC
Chúc các em chăm ngoan học giỏi và đạt thành tích cao trong học tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lâm Sao Hôm
Dung lượng: 3,91MB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)