HD chấm Địa 9 - HSG tỉnh Ninh Bình 2012-2013

Chia sẻ bởi Đinh Xuân Lâm | Ngày 16/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: HD chấm Địa 9 - HSG tỉnh Ninh Bình 2012-2013 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Địa Lí


Câu
Nội Dung
Điểm

Câu 1
3,0 đ
a) Nhận xét, giải thích sự thay đổi nhiệt độ theo chiều bắc – nam
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần theo chiều từ bắc vào nam (DC)
Do vị trí lãnh thổ kéo dài qua nhiều độ vĩ, càng vào phía nam càng gần Xích Đạo, góc nhập xạ càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng nhiều
- Tháng có nhiệt độ nóng nhất (tháng 7) nhiệt độ ít chênh lệch giữa các địa điểm.
Do đây là thời gian lãnh thổ nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ nóng ẩm, lại có góc nhập xạ lớn.
- Tháng có nhiệt độ lạnh nhất (Tháng 1) càng vào phía nam nhiệt độ càng tăng nhanh (DC)
Do phía bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc làm nhiệt đô hạ thấp, càng vào phía nam ảnh hưởng của gió mùa đông bắc càng yếu dần và dừng lại ở Bạch Mã. ...
- Biên độ nhiệt năm càng vào phía nam càng tăng dần (DC).
Do càng vào phía nam chênh lệch góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng trong năm càng giảm, lại không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc ...


0, 5 đ


0, 5 đ


0, 5 đ


0, 5 đ


b)Các nhân tố làm giảm tính chất nhiệt đới của khí hậu miền Bắc nước ta ...
- Kể tên: Gió mùa đông bắc, độ cao địa hình, hướng núi, vị trí gần chí tuyến bắc .
- Nhân tố quan trọng nhất là gió mùa đông bắc làm cho nhiệt độ mùa đông ở miền Bắc hạ thấp ...


0, 5 đ
0, 5 đ

Câu 2
3,0 đ
a) Tính mật độ dân số các vùng năm 2010
Các vùng
Mật độ dân số
( Người / km2 )

Cả nước
263

Trung du miền núi Bắc Bộ
122

Đồng bằng sông Hồng
 1 244

Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
197

Tây Nguyên
 95

Đông Nam Bộ
617

Đồng bằng sông Cửu Long
426


0,5 đ



b) Nhận xét, giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta
- Nước ta có mật độ dân số khá cao, nhưng phân bố không đều giữa các vùng
- Không đều giữa đồng bằng với miền núi, rung du (DC)
- Không đều ngay trong nội bộ mỗi vùng (DC)
* Giải thích:
- Điều kiện tự nhiên: Vùng đồng bằng có điều kiện tự nhiên (địa hình, đất đai, khí hậu, nguồn nước ...) thuận lợi cho sản xuất, cư trú và sinh hoạt nên dân cư tập trung đông, mật độ cao. Miền núi điều kiện tự nhiên (địa hình, đất đai, khí hậu, nguồn nước ...) không thuận lợi cho sản xuất và cư trú, nên thưa dân mật độ thấp.
- Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác tài nguyên vào phát triển kinh tế: Đồng bằng trình độ phát triển kinh tế cao, công nghiệp, dịch vụ phát triển mạnh, có nhiều thành phố và trung tâm công nghiệp, nên mật độ cao. Miền núi kinh tế phát triển kém, chủ yếu là trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc và nghề rừng ...,nên thưa dân mật độ thấp.
- Lịch sử khai thác lãnh thổ: Vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời như đb sông Hồng có mật độ cao; Đồng bằng sông Cửu Long mới được khai phá gần đây, nên mật độ thấp hơn.

0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ

0,5 đ




0,5 đ



0,25 đ

Câu 3
3,0 đ
a)Kể tên một số nhà máy điện đã được xây dựng ...
- Các nhà máy thủy điện: Hòa Bình / s Đà, Trị An / s Đồng Nai, T Quang / s Gâm
- Các nhà máy nhiệt điện:
+ Chạy than: Ninh Bình, Phả Lại, Uông Bí ......
+ Chạy bằng tuốc bin khí: Phú Mĩ, Cà Mau, Bà Rịa ...


0,5 đ
0,5 đ


b) Nhận xét, giải thích sự khác nhau trong phân bố các nhà máy nhiệt điện và thủy điện
- Các nhà máy thủy điện: Phân bố ở miền núi, tập trung trên các hệ thống sông lớn và vừa.
Do miền núi là nơi có địa hình cao, dốc, sông
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Xuân Lâm
Dung lượng: 66,00KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)