GT PASCAN
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Thuận |
Ngày 14/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: GT PASCAN thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Record- trang 31
ctc- trang 35
file - trang
DO HOA -TRANG -53
Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Pascal.
PASCAL là ngôn ngữ lập trình cấp cao Do giáo s Niklaus Wirth - Thụy sĩ sáng tác vào năm 1970. Lúc đầu mục đích của GS Wirth thiết kế PASCAL là để giảng dạy cho sinh viên ở các trờng Đại học vì PASCAL có đặc điểm: ngữ pháp, ngữ nghĩa đơn giản và có tính logíc, cấu trúc chơng trình rõ ràng dễ hiểu.
Trong quá trình phát triển, PASCAL đã phát huy đợc u điểm của mình, đợc nhiều ngời a chuộng và trở thành một ngôn ngữ mạnh đợc ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Từ PASCAL Do GS Wirth sáng tác ra, rất nhiều hãng đã phát triển thêm và tạo ra các chơng trình dịch ngôn ngữ PASCAL với nhiều thêm bớt khác nhau nhng TURBO PASCAL của hãng Borland (Mỹ) có nhiều u điểm nhất và trở thành một ngôn ngữ cấp cao phổ biển nhất trên thế giới đợc sử dụng trong lĩnh vực giảng dạy và lập trình chuyên nghiệp. TURBO PASCAL đợc cải tiến qua nhiều phiên bản: 1.0, 2.0, 3.0, 4.0, 5.0, 5.5, 6.0, 7.0 (1992).
Ngôn ngữ PASCAL là ngôn ngữ lập trình có cấu trúc đợc cài đặt trên hầu hết các máy vi tính. Lớp các bài Toán giải bằng ngôn ngữ này tơng đối rộng, nó là một ngôn ngữ cấp cao phổ biến nhất đợc sử dụng trong lĩnh vực giảng dạy và lập trình chuyên nghiệp.
Để chạy đợc chơng trình TURBO PASCAL trên đĩa phải có ít nhất 2 tệp:
1. TURBO. EXE: Chơng trình dịch, soạn thảo, ...
2. TURBO.TPL: Chứa th viện, các hàm, thủ tục
Bài 1
I/ Bộ chữ viết của PASCAL, từ khóa, tên.
Một ngôn ngữ bất kỳ, từ ngôn ngữ giao tiếp của con ngời tới ngôn ngữ máy tính, đều đợc xây dựng trên một bộ các chữ viết, mỗi chữ viết là một kí tự, sau đó có quy tắc viết các từ thành câu để diễn tả các hành vi, sự việc, nghĩa là phải tuân thủ theo cú pháp và ngữ pháp của ngôn ngữ đó.
Ngôn ngữ máy tính PASCAL cũng nh các ngôn ngữ máy tính khác đợc xây dựng với bộ chữ viết (hay còn gọi là kí tự) sau:
- Chữ cái: A --> Z; a --> z
- Kí tự gạch nối ( _ )
- 0 --> 9
- Kí hiệu Toán học: +, -, *, /, =, <, >, ( , ) ....
- Các kí hiệu đặc biệt: . , ; : [ ] ? % @ | ! & # $ `
* Từ khoá ( Key word ): Program, Begin, End, If, Then ...
* Tên (IdentIfier): Là một dãy kí tự đợc dùng để chỉ tên hằng số, tên hằng kí tự, tên biến, tên kiểu, tên chơng trình con. Tên đợc tạo bởi các chữ cái và các chữ số, bắt đầu tên phải là chữ cái, không chứa dấu cách và có thể chứa dấu gạch nối.
Ví dụ: có thể đặt tên chơng trình có nhiệm vụ giải phơng trình bậc hai nh sau:
PROGRAM GIAI_PHUONG_TRINH_BAC_HAI;
Trong đó
+ PROGRAM: là từ khoá
+ GIAI_PHUONG_TRINH_BAC_HAI : Là tên chơng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Thuận
Dung lượng: 178,41KB|
Lượt tài: 1
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)