GIAOANTINHOC TUAN 3
Chia sẻ bởi Bùi Hưng Đức |
Ngày 14/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: GIAOANTINHOC TUAN 3 thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 5
Bài 2. Làm quen với ngôn ngữ lập trình
I. Mục tiêu:
- KT: + Học sinh: ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình.
- KN: Hs nêu đc lại cấu trúc của của một chương trình; Đặt tên được cho một chương trình cụ thể..
- TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, Máy chiếu
HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
IV. Tiến trình bài giảng
A. định lớp
B. KTBC: Trình bày ghi nhớ 1,2,3, 4 sgk và trả lời bài tập1.
C. Bài mới
HĐ của Thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
? Tại sao phải lập trình cho máy tính
- GV mô tả bằng hình ảnh trên màn chiếu.
? Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- GV đưa ra ví dụ cụ trên màn chiếu.
- GV: Sử dụng Ví dụ trên để chỉ ra các từ khoá..
- GV lấy các ví dụ đúng và sai về cách đặt tên chương trình.
- HS suy nghĩ trả lời..
- HS ghi chép
HS Quan sát.
- HS suy nghĩ, trả lời:.....
- HS ghi chép..
- quan sát ví dụ
- HS tự đặt tên chương trình.
1. Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
- Để tạo một chương trình máy tính, chúng ta phải viết chương trình theo một ngôn ngữ lập trình .
- Ngôn ngữ lập trình là công cụ giúp để tạo ra các chương trình máy tính.
* Việc tạo ra chương trình máy tính thực chất gồm hai bước sau:
(1) Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình;
(2) Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình gồm:
- Bảng chữ cái: thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+, (, *, /,...), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,... Nói chung, các kí tự có mặt trên bàn phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập trình.
- Các quy tắc: cách viết (cú pháp) và ý nghĩa của chúng; cách bố trí các câu lệnh thành chương trình,...
Ví dụ 1: Hình 6 dưới đây là một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Sau khi dịch, kết quả chạy chương trình là dòng chữ "Chao Cac Ban" được in ra trên màn hình.
a)
Bài 2. Làm quen với ngôn ngữ lập trình
I. Mục tiêu:
- KT: + Học sinh: ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình.
- KN: Hs nêu đc lại cấu trúc của của một chương trình; Đặt tên được cho một chương trình cụ thể..
- TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, Máy chiếu
HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
IV. Tiến trình bài giảng
A. định lớp
B. KTBC: Trình bày ghi nhớ 1,2,3, 4 sgk và trả lời bài tập1.
C. Bài mới
HĐ của Thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
? Tại sao phải lập trình cho máy tính
- GV mô tả bằng hình ảnh trên màn chiếu.
? Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- GV đưa ra ví dụ cụ trên màn chiếu.
- GV: Sử dụng Ví dụ trên để chỉ ra các từ khoá..
- GV lấy các ví dụ đúng và sai về cách đặt tên chương trình.
- HS suy nghĩ trả lời..
- HS ghi chép
HS Quan sát.
- HS suy nghĩ, trả lời:.....
- HS ghi chép..
- quan sát ví dụ
- HS tự đặt tên chương trình.
1. Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
- Để tạo một chương trình máy tính, chúng ta phải viết chương trình theo một ngôn ngữ lập trình .
- Ngôn ngữ lập trình là công cụ giúp để tạo ra các chương trình máy tính.
* Việc tạo ra chương trình máy tính thực chất gồm hai bước sau:
(1) Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình;
(2) Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình gồm:
- Bảng chữ cái: thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+, (, *, /,...), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,... Nói chung, các kí tự có mặt trên bàn phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập trình.
- Các quy tắc: cách viết (cú pháp) và ý nghĩa của chúng; cách bố trí các câu lệnh thành chương trình,...
Ví dụ 1: Hình 6 dưới đây là một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Sau khi dịch, kết quả chạy chương trình là dòng chữ "Chao Cac Ban" được in ra trên màn hình.
a)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Hưng Đức
Dung lượng: 207,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)