Giáo trình Word

Chia sẻ bởi Trần Đăng Khoa | Ngày 14/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Giáo trình Word thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Bài 1: TỔNG QUÁT VỀ MICROSOFT WORD
I. Khởi động và thoát khỏi Word:
1. Khởi động:
Cách 1: Click vào biểu tượng Word trên thanh ShortCut Bar.


Cách 2: Click đúp vào biểu tượng  trên Desktop.
Cách 3: Start, Program, Microsoft Word.

2. Thoát Word:
Cách 1: Click vào nút  (Close) ở phía phải trên thanh tiêu đề.
Cách 2: [Menu] File, Exit
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
Lưu ý: Nếu văn bản đang soạn thảo chưa lưu sẽ xuất hiện thông báo:
- Yes: Lưu lại.
- No: Thoát và không lưu.
- Cancel: Hủy lệnh thoát, trở lại soạn thảo.

II. Màn hình Word 2000:
Sau khi Word khởi động, ta có cửa số chương trình như dưới đây:


Gồm các thành phần chính:
- Title bar: Thanh tiêu đề, thể hiện tên chương trình Word và tên tập tin đang được mở.
- Menu bar: Các tên lệnh trình bày theo nhóm.
- Toolbar: Thanh công cụ. Có thể cho tắt / hiện các thanh công cụ bằng cách đưa (chuột) vào [menu] View chọn Toolbars và chọn thanh cần thiết, thanh nào đang được chọn sẽ có dấu ( đứng trước. Các thanh công cụ thường sử dụng là: Standard, Formatting, Drawing, Table and Borders.
- Ruler: Thước ngang, thước dọc.
- Text area: Vùng soạn thảo.
- Scroll bar: Thanh cuộn.
III. Các mục trên thanh Menu:
( File: Các lệnh quản lý tập tin (mở, đóng, lưu,…)
( Edit: Các lệnh soạn thảo (cắt, dán, xóa, di chuyển, tìm kiếm,…)
( View: Các lệnh tổ chức màn hình (các chế độ hiển thị văn bản, bật/tắt các thanh công cụ, bật/tắt thước,…)
( Insert: Chèn các đối tượng không được nhập từ bàn phím (các kí tự đặc biệt, hình vẽ, chữ nghệ thuật,…)
( Format: Các thao tác định dạng (kiểu chữ, kẻ khung, tô màu nền,…)
( Tools: Chứa các công cụ quan trọng mà người sử dụng có thể chỉ định Word thực hiện thay vì theo chế độ mặc nhiên khi cài đặt (Ví dụ: Đơn vị đo, vị trí mặc định lưu văn bản, kiểm tra văn phạm tiếng Anh,…)
( Table: Các thao tác về bảng biểu.
( Windows: Quản lý các cửa sổ chứa các file đang được mở.
( Help: Chứa chương trình hỗ trợ người sử dụng.
Mỗi menu chứa một thanh menu xổ xuống, bao gồm các chức năng có thể thực hiện được. Khi một chức năng (mục chọn) bị mờ đi, ta không thể thực hiện được thao tác tương ứng.
Thông thường, thanh menu xổ xuống ở dạng thu gọn, nghĩa là chỉ gồm các mục thường được sử dụng (như hình bên).
Để hiển thị đầy đủ các mục chọn trên thanh menu xổ xuống, ta có thể thực hiện theo một trong những cách sau:
- Nhắp đúp (D_Click) vào tên menu ở thanh menu.
- Nhắp chuột (Click) và đợi trong khoảng 5 giây.
- Click vào mũi tên ở cuối thanh menu xổ xuống.

Nguyên tắc thực hiện thao tác: Với phần lớn các lệnh, Word cho phép người sử dụng lựa chọn nhiều cách thực hiện khác nhau theo nhu cầu và thói quen của mình. Đó là:
( Dùng thanh menu, chọn mục tương ứng.
( Dùng nút tương ứng trên các thanh công cụ.
( Dùng Shortcut menu: Nhắp chuột phải (R_Click) lên đối tượng cần thực hiện thao tác.
( Dùng các tổ hợp phím.
Bài 2: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG SOẠN THẢO
I. Thao tác trên File: Một tập tin (file) được soạn thảo trên Word sẽ có phần mở rộng mặc nhiên là DOC. Trong các thao tác, chỉ cần chỉ định tên, Word sẽ tự động thêm phần mở rộng.
1. Tạo file văn bản mới: [menu] File, New (Ctrl - N) .
2. Mở văn bản đã có trên đĩa: [menu] File, Open (Ctrl - O) .
Xuất hiện cửa sổ Open như sau:
Trong mục Look in: Click vào nút  chọn đường dẫn lưu File (tập tin), chọn File cần mở sau đó nhấn Open.
Có thể vào Menu File chọn một File văn bản (chỉ áp dụng cho 4 file văn bản được mở gần nhất).

3. Lưu file văn bản:
- Lưu lần đầu hoặc với tên cũ: [menu] File, Save (Ctrl - S) .
Tên mặc nhiên của một file văn bản là DocX. Nếu chưa có tên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đăng Khoa
Dung lượng: 2,70MB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)