Giáo án toan 8-15

Chia sẻ bởi Phan Thị Lệ Thủy | Ngày 14/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Giáo án toan 8-15 thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Tuần: 16
Tiết : 29
DIệN TíCH TAM GIáC
Soạn :
Giảng :

i. Mục tiêu: HS cần :
- Nắm vững công thức tính diện tích tam giác từ công thức tính diện tích tam giác vuông .
- Hiểu được việc chứng minh công thức tính diện tích tam giác, đã vận dụng công thức tính diện tích của tam giác vuông đã được chứng minh trước đó.
- HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán và trong thực tế
ii. chuẩn bị: GV: Máy chiếu và dụng cụ dạy học
HS: giấy màu, kéo, Êke, thước thẳng
iii. tiến hành:
1/ Bài cũ : Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 24 cm ; BC = 15 cm . Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = AB/3 . HS1: Tinh diện tích hình chữ nhật ABCD và diện tích tam giác ADM
HS2: Tính diện tích tam giác BMC
2/ Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài mới
GV
HS
Ghi baớng

Hoạt động 1: Định lý

Ta đã có công thức tính diện tích tam giác vuông. Đối với tam giác nhọn, tù tính diện tích như thế nào?
Giới thiệu định lý.
GV nêu ra 3 trường hợp cần c/m .
GV sử dụng đèn chiếu giới thiệu 3 trường hợp cần chứng minh Chứng minh:

a) H  BC
H. SABC = S.... + S.... ; SABH = ..... và SAHC = ....
Vậy SABC = ......

b)H B : SABC = .....




c) H nằm ngoài đoạn thẳng BC
SABH = S..+ S... => SABC = SABH - S.... ; SABH = ....và SAHC = ...
Vậy SABC = ......


Trong mọi trường hợp thì diện tích tam giác luôn bằng nửa tích của 1 cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.




HS nêu định lý.
vẽ hình và ghi GT, KL của định lý.




∆ABC nhọn.
SABC= SAHB+ SAHC;
SAHB=1/2 AH.BH;
SAHC= 1/2 AH.HC ;
SABC = 1/2 AH.BC
∆ABC tù; SABH = SAHC+ SABC
SABC = SABH - SAHC.
SABC = 1/2 AH.BC

HS hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên
=> SABC=1/2AH.BC


HS đọc lại công thức tính diện tích bằng lời .











Định lí : (SGK)

Chứng minh : (SGK)







b) H  BC



c) H nằm ngoài đoạn thẳng BC




Hoạt động 2: Vân dụng kiến thức mới , tìm cách c/m khác

HS thực hiện [?] (SGK)

GV nhận xét yêu cầu HS phân tích cơ sở toán học của mỗi cách cắt .
GV treo bảng phụ
( kết quả GV chuẩn bị trước )





HS làm ?
HS làm theo nhóm, mỗi nhóm cắt dán và trình bày sản phẩm.




Hoạt động 3: luyện tập, củng cố.

Bài 16/sgk (hình vẽ bảng phụ)
GV đưa bảng phụ có hình 128,129,130 (SGK)


Bài 20/sgk. Cho ∆ABC; AH vuông góc với BC. vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh bằng cạnh BC và diện tích bằng diện tích ∆ABC
HS dựa vào hình vẽ giải thích.




HS hoạt động nhóm bài 20.
∆AMK = ∆BME;
∆FCN = ∆KAN.


Bài 16



Bài 20



HĐ 4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Lệ Thủy
Dung lượng: 319,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)