Giao an tin hoc 8

Chia sẻ bởi Diệp Thanh Toàn | Ngày 14/10/2018 | 80

Chia sẻ tài liệu: giao an tin hoc 8 thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Tuần: 1 Ngày soạn: 30/08/2006
Tiết: 1, 2 Ngày dạy:
ÔN TẬP
MỤC TIÊU
*Thống kê lại và nắm được tất cả các các kiến thức đã học từ việc viết một chương trình đơn giản đến chương trình có chứa vòng lặp xác định For.
*Rèn luyện cách ứng phó một bài tập lớn.
CHUẨN BỊ
GV: *Thống kê lại tất cả các kiến thức lớp 7.
HS: *Ôn trước ở nhà lại tất cả kiến thức đã học.
*Nắm lại cách viết chương trình trên máy.
BÀI ÔN TẬP
Thủ tục nhập xuất
-Nhập: READ, READLN.
Ví dụ: Nhập dữ liệu vào biến a thì ta viết: READLN(a);
-Xuất: WRITE, WRITELN.
Ví dụ: Xuất dữ liệu từ biến a thì ta viết: WRITELN(a);
Các kiểu dữ liệu
-Số nguyên: INTEGER, LONGINT
Ví dụ: var: integer;
-Số thực: REAL
Ví dụ: var: Real;
IF ... THEN ... ELSE
-Cú pháp: IF <ĐK> THEN ELSE
-Đây là câu lệnh điều kiện
-ĐK đúng thì thực hiện CV1, nếu ĐK sai thì thực hiện CV2.
VD: IF a>0 THEN b:=3 ELSE b:=5;
Nếu a nhận giá trị là 6 thì b=5
Nếu a nhận giá trị –4 thì b=3
FOR ... TO ... DO
-Cú pháp: FOR := TO := DO
-Đây là vòng lặp xác định.
VD: For i:=1 to 3 do writeln(i);
-i nhận giá trị là 1, 2, 3 và thực hiện công việc xuất i tương ứng.
BÀI TẬP
Bài 1: Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. Tính a+b và xuất kết quả ra màn hình.
Bài 2: Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. Tính a+b, a-b, a*b và xuất kết quả ra màn hình.
Bài 3: Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. Tính a2 và xuất kết quả ra màn hình.
Bài 4: Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. Tính a2 + b2 và xuất kết quả ra màn hình.
Bài 5: Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. Tính a2 + b2 ,a2 - b2 và xuất kết quả ra màn hình.
Bài giải
Program bai1;
Var a,b:integer;
Begin
write(‘ nhap a=’);readln(a);
write(‘ nhap b=’);readln(b);
write(‘ Tong la’);writeln(a+b);
Readln;
end.
Program bai2;
Var a,b:integer;
Begin
write(‘ nhap a=’);readln(a);
write(‘ nhap b=’);readln(b);
write(‘ Tong la’);writeln(a+b);
write(‘ Hieu la’);writeln(a-b);
Readln;
end.
Program bai3;
Var a:integer;
Begin
write(‘ nhap a=’);readln(a);
write(‘ ket qua la’);writeln(a*a);
Readln;
end.

Program bai4; Var a,b:integer;
Begin
write(‘ nhap a=’);readln(a);
write(‘ nhap b=’);readln(b);
write(‘ Tong la’);writeln(a*a+b*b);
Readln;
end.

Program bai5;
Var a,b:integer;
Begin
write(‘ nhap a=’);readln(a);
write(‘ nhap b=’);readln(b);
write(‘ Tong la’);writeln(a*a+b*b);
write(‘ Hieu la’);writeln(a*a-b*b);
Readln;
end.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại tất cả kiến thức đã học.



Tuần: 2 Ngày soạn:
Tiết: 3, 4 Ngày dạy:

VÒNG LẶP WHILE .. DO

MỤC TIÊU
*Nắm được cú pháp và cách sử dụng vòng lặp WHILE…DO…
*Biết được sự khác nhau của REPEAT, WHILE và FOR.
*Nhận biết được khi nào sử dụng lệnh lặp nào
CHUẨN BỊ
1. GV: * Dùng bảng phụ ghi tóm tắt lại nôi dung bài học.
HS: *Học thuộc bài cũ.
*Đọc trước bài mới.
BÀI MỚI

1. Lưu đồ lệnh WHILE .. DO
* Lưu đồ

* Ý nghĩa lưu đồ:
Trong khi mà điều kiện còn đúng thì cứ thực hiện Công việc, rồi quay trở về kiểm tra điều kiện lại. Vòng lặp được tiếp tục, đến khi điều kiện đặt ra không còn đúng nữa thì đi tới thực hiện lệnh tiếp theo
2. Cú pháp lệnh WHILE .. DO
WHILE <điều kiện> DO

Ghi chú:
· Ðiều kiện trong cấu trúc lặp WHILE .. DO là một biểu thức logic kiểu Boolean chỉ có 2 giá trị là Ðúng (True) hoặc Sai (False)
· Nếu điều kiện Ðúng thì chương trình sẽ chạy trong cấu trúc WHILE .. DO.
· Sau mỗi lần lặp, chương trình trở lại kiểm tra điều kiện. Tùy theo biểu thức logic của điều kiện là Ðúng hay Sai thì chương trình sẽ thực hiện Công việc tương ứng.
· Nếu Sai thì chuyển xuống dưới cấu trúc WHILE .. DO

3. Ví dụ:
Viết chương trình nhập vào 1 số a. Nếu a không phải là số dương thì nhập lại, đến khi nào là số dương thì dừng.
Bài giải
Program bai1;
Var a:Real;
Begin
Readln(a);
While a<0 do readln(a);
Readln;
End.



Tuần: 3 Ngày soạn:
Tiết: 5, 6 Ngày dạy:

THỰC HÀNH

MỤC TIÊU
*Viết được chương trình có chứa vòng lặp WHILE .. DO
*Thay thế một chương trình có chứa FOR thành WHILE .. DO và ngược lại.
*Sửa một số lỗi thường gặp.
CHUẨN BỊ
GV:*Chẩn bị phòng máy, bài tập, lịch trình tiến trình giờ thực hành.
HS:
*Ôn lại lý thuyết đã học.
* Giải trước bài tập về nhà vào tập để thực hành.

BÀI THỰC HÀNH

Bài 1: Viết chương trình nhập vào 1 số a. Nếu a không phải là số dương thì nhập lại, đến khi nào là số dương thì dừng.
Program bai1;
Var a:Real;
Begin
Readln(a);
While a<0 do readln(a);
Readln;
End.
Bài 2: Viết chương trình nhập vào 1 số a. Nếu a không phải là số chẵn thì nhập lại, đến khi nào là số chẵn thì dừng.
Program bai2;
Var a:Real;
Begin
Readln(a);
While a mod 2<>0 do Readln(a);
Readln;
End.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Lài bài tập và xem trước bài mới.


Tuần: 4 Ngày soạn:
Tiết: 7, 8 Ngày dạy:

VÒNG LẶP REPEAT .. UNTIL

MỤC TIÊU
*Nắm được cú pháp và cách sử dụng vòng lặp REPEAT…UNTIL…
*Biết được sự khác nhau của REPEAT …UNTIL… và FOR.
*Nhận biết được khi nào sử dụng lệnh lặp nào
CHUẨN BỊ
1. GV: * Dùng bảng phụ ghi tóm tắt lại nôi dung bài học.
HS: *Học thuộc bài cũ.
*Đọc trước bài mới.
BÀI MỚI

1. Lưu đồ lệnh và Cú pháp
Câu lệnh REPEAT .. UNTIL dùng trong các trường hợp khi biến điều khiển không có kiểu rời rạc và đặc biệt trong các trường hợp số lần lặp không biết trước.


* Ý nghĩa:
Nếu điều kiện logic là Sai (False) thì lặp lại lệnh cho đến khi điều kiện Ðúng thì mới thoát ra khỏi cấu trúc REPEAT .. UNTIL.
Nếu có nhiều câu lệnh thì mỗi lệnh ngăn cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;)Công việc của REPEAT và UNTIL không nhất thiết phải dùng lệnh ghép để nhóm từ 2 lệnh đơn trở lên thành công việc.


2. VÍ DỤ
Viết chương trình nhập vào 1 số a. Nếu a không phải là số dương thì nhập lại, đến khi nào là số dương thì dừng.
Bài giải
Program bai1;
Var a:Real;
Begin
Repeat
Readln(a);
Until a>0;
Readln;
End.
 
3. Sự khác biệt giữa While và Repeat:
So sánh 2 cách viết WHILE .. DO và REPEAT .. UNTIL ta thấy có sự khác biệt:
-Vòng lặp While luôn luôn đi với cặp từ khoá Begin và End còn trong vòng lặp Repeat không cần sử dụng cặp Begin và End.
- Trong cấu trúc WHILE .. DO thì <Ðiều kiện> được kiểm tra trước, nếu thỏa <Ðiều kiện> thì mới thực hiện .
- Ngược lại, trong cấu trúc REPEAT .. UNTIL thì sẽ được thực thi trước sau đó mới kiểm tra <Ðiều kiện>, nếu không thỏa <Ðiều kiện> thì tiếp tục thi hành cho đến khi <Ðiều kiện> là đúng.
Lệnh REPEAT .. UNTIL thường được sử dụng trong lập trình, nhất là lúc người sử dụng muốn tiếp tục bài toán ở trường hợp thay đổi biến mà không phải trở về chương trình và nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9 lại.

Ví dụ 6.18: Nhân 2 số a và b
PROGRAM Tich;
VAR a, b : integer ;
CK : char ;
BEGIN
REPEAT
Write (` Nhập số a = `); Readln (a) ;
Write (` Nhập số b = `); Readln (b) ;
Writeln (` Tích số của a x b là :` , a*b : 10 ) ;
Writeln (` Tiếp tục tính nữa không (CK) ? `);
Readln (CK) ;
UNTIL upcase(CK) = K; {hàm chuyển đổi ký tự trong biến} {CK thành ký tự in hoa}
END.

Tuần: 5 Ngày soạn:
Tiết: 9, 10 Ngày dạy:

THỰC HÀNH
MỤC TIÊU
*Hiểu rỏ hơn về cách chạy chương trình của vòng lặp REPEAT
*Thay thế một chương trình có chứa FOR thành REPEAT và ngược lại.
*Sửa một số lỗi thường gặp.
CHUẨN BỊ
GV:*Chuẩn bị phòng máy, bài tập, lịch trình tiến trình giờ thực hành.
HS: *Ôn lại lý thuyết đã học.
* Giải trước bài tập về nhà vào tập để thực hành.
BÀI THỰC HÀNH
Bài 1: Viết chương trình nhập vào 1 số a. Nếu a không phải là số dương thì nhập lại, đến khi nào là số dương thì dừng.
Bài 2: Viết chương trình nhập vào 1 số a. Nếu a không phải là số chẵn thì nhập lại, đến khi nào là số chẵn thì dừng.
Bài giải bài 1
Program bai1;
Var a:Real;
Begin
Repeat
Readln(a);
Until a>0;
Readln;
End.
Bài giải bài 2
Program bai2;
Var a:Real;
Begin
Repeat
Readln(a);
Until a mod 2=0;
Readln;
End.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Lài bài tập và xem lại bài thực hành


Tuần: 6 Ngày soạn:
Tiết: 11, 12 Ngày dạy:

CẤU TRÚC DỮ LIỆU MẢNG

MỤC TIÊU
* Biết được thế nào là mảng,cách khai báo, nhập liệu, và các thao tác căn bản trên máy.
* Biết được khi nào sử dụng mảng, hiệu quả của việc sử dụng mảng.
CHUẨN BỊ
1. GV: * Một số ví dụ thực tế về mảng.
HS: * Ôn lại vòng lặp FOR.
BÀI MỚI
1. Khai báo dữ liệu kiểu mảng
Một mảng dữ liệu gồm một số hữu hạn phần tử có cùng kiểu gọi là kiểu cơ bản. Số phần tử của mảng được xác định ngay từ khi định nghĩa ra mảng. Mỗi phần tử của mảng đựoc truy nhập trực tiếp thông qua tên mảng cùng với chỉ dẫn truy nhập được để giữa hai ngoặc vuông [ ].
Định nghĩa biến A có kiểu mảng : gồm có các phần tử từ n đến m và có kiểu dữ liệu là KDL thì được khai báo như sau:
VAR A : Array[ n..m ] Of KDL ;
Ví dụ: Khai báo mảng BB có các phần tử từ 1 đến 10 và kiểu dữ liệu chứa là số nguyên (INTEGER) nhạp vào từ bàn phím:
 VAR BB : Array[ 1..10] Of INTEGER ;
2. Đưa dữ liệu vào mảng
Ta có thể đưa dữ liệu từ ngoài (bàn phím) vào mảng bằng lệnh READ hoặc READLN như sau:
READ( BB(i) ) ; hoặc READLN( BB(i) ) ;
Ví dụ: Cho mảng 10 phần tử và nhập vào mảng các số nguyên từ bàn phím
VAR A: ARRAY [1..10] OF INTEGER;
I: INTEGER;
BEGIN
For i:=1 to 10 do
Readln(A(i));
Readln;
END.
Hoặc để sáng suốt hơn thì ta có thể viết như sau:
VAR A: ARRAY [1..10] OF INTEGER;
I: INTEGER;
BEGIN
For i:=1 to 10 do
Begin
Write(‘ Nhap phan tu thu ‘,i,’ =’);
Readln(A(i));
End;
Readln;
END.
3. Đưa dữ liệu từ mảng ra màng hình
Ta có thể đưa dữ liệu từ mảng ra ngoài màn hình bằng lệnh WRITE hoặc WRIELN như sau:
WRITE( BB(i) ) ; hoặc WRITELN( BB(i) ) ;
Ví dụ: Cho mảng 10 phần tử và nhập vào mảng các số nguyên từ bàn phím và cho hiện ra màn hình
VAR A: ARRAY [1..10] OF INTEGER;
I: INTEGER;
BEGIN
For i:=1 to 10 do
Readln(A(i));
Writeln(‘ cac so vua nhap la: ‘);
For i:=1 to 10 do wrieln(A(i));

Readln;
END.
4.Lấy dữ liệu từ mảng để xử lý:
Ví dụ: Nhập từ bàn phím 10 số và tính tổng của nó.
VAR A: ARRAY [1..10] OF INTEGER;
i: INTEGER;
BEGIN
For i:=1 to 10 do
Begin
Write( ‘nhap phan tư thu ‘,i,’ =’);readln(A(i));
End;
For i:=1 to 10
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Diệp Thanh Toàn
Dung lượng: 298,50KB| Lượt tài: 13
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)