Giáo án tin 8 ( Nghề tin học văn phòng )
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Linh |
Ngày 14/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: Giáo án tin 8 ( Nghề tin học văn phòng ) thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Tuần 1:
Tiết 1 :
Bài 1 : GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP NGHỀ TIN HỌC VĂN PHÒNG. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ TIN HỌC
Mục tiêu :
1. Kiến thức :
+ Học sinh nắm được một số khái niệm cơ bản về nghề nghiệp
+ Học sinh nắm được một số khái niệm cơ bản về nghề tin học văn phòng
2. Kĩ năng : Định hướng nghề nghiệp trong cuộc sống
3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập
Chuẩn bị :
Giáo viên:
- Soạn giáo án, nghiên cứu bài dạy, tham khảo các loại tài liệu bổ trợ.
Học sinh:
- Chuẩn bị tập ghi chép, xem trước nội dung bài học
Hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ
2. Bài mới
* Phương Pháp : Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hiện, minh họa trực quan
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: khái niệm nghề tin học văn phòng
G : Giới thiệu nghề tin học văn phòng
H: chú ý nghe và ghi chép
Hoạt động 2: Vai trò của tin học trong sản xuất và đời sống
G : Giới thiệu về vai trò của tin học trong sx và đời sống
H: Chú ý nghe
G : Hãy cho biết các ứng dụng chủ yếu của MTĐT :
H : MTĐT được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của sản xuất, kinh tế và đờisống xã hội như :
+ Quản lý xí nghiệp : tiền lương, nhân sự, vật tư, kế toán, …
+ Công nghiệp : Điều khiển quá trình công nghệ, người máy
+ Công tác văn phòng : Soạn, in, lưu trữ, tra cứu tài liệu ,…
+ Khoa học kỹ thuật : Tính toán, vẽ, thiết kế,…
+ Giải trí : Chơi game
+ Giáo dục : Sọan giảng, tính điểm,…
làm một công việc gì đó thì ta phải viết một chuổi các lệnh theo một trình tự gọi là chương trình .
G : Hãy cho biết tin học và xã hội có liên quan như thế nào?
H : Trình bày
G : Nhận xét và rút ra các kiến thức cần thiết cho học sinh
I. Nghề tin học văn phòng, vai trò của tin học trong sản xuất và đời sống :
1. Nghề tin học văn phòng :
Nghề tin học văn phòng là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ ứng dụng MTĐT ( Máy vi tính ), con người xử lí được các công việc văn phòng một cách tự động ( Đánh máy, kế toán, quản lí,…….) đáp ứng được những nhu cầu của xã hội
2. vai trò của tin học trong sản xuất và đời sống
a/ . Các ứng dụng chủ yếu của MTĐT :
MTĐT được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của sản xuất, kinh tế và đờisống xã hội như :
+ Quản lý xí nghiệp : tiền lương, nhân sự, vật tư, kế toán, …
+ Công nghiệp : Điều khiển quá trình công nghệ, người máy
+ Công tác văn phòng : Soạn, in, lưu trữ, tra cứu tài liệu ,…
+ Khoa học kỹ thuật : Tính toán, vẽ, thiết kế,…
+ Giải trí : Chơi game
+ Giáo dục : Sọan giảng, tính điểm,…
b/ . Tin học và xã hội :
b1 / Công nghệ thông tin đối với xã hội :
* Đối với sự phát triển kinh tế :
- Các ứng dụng của CNTT trong sản xuất – kinh doanh : Giảm chi phí sản xuất và cung cấp dịch vụ , các hệ thống day chuyền tự động . Bên cạnh đó các chiến lược tiếp thị , quảng cáo , xúc tiến thong mại cũng phụ thuộc rất nhiều vào việc xử lý thông tin .
- Thương mại điện tử : Dùng đặt hàng , thanh toán ,…đều được thự hiện trên Internet và các hình thúc điện tử khác
* Đối với các lĩnh vực xã hội :
- Tham gia vào nền kinh tế và đời sống
- CNTT trong gia đình và cộng đồng : Các lĩnh vực giải trí , chăm sóc sức khỏe và học tập
- Chính quyền điện tử
- kết cấu hạ tầng thông tin xã hội tương lai
b2 / Các thành phần của CNTT :
CNTT là sự kết hợp của 3 thành phần chính:
Khả năng tính toán tự động bằng MTĐT
Khả năng lưu trữ thông tin
Khả năng truyền tín hiệu qua một mạng viễn thông
II. Một số khái
Tiết 1 :
Bài 1 : GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP NGHỀ TIN HỌC VĂN PHÒNG. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ TIN HỌC
Mục tiêu :
1. Kiến thức :
+ Học sinh nắm được một số khái niệm cơ bản về nghề nghiệp
+ Học sinh nắm được một số khái niệm cơ bản về nghề tin học văn phòng
2. Kĩ năng : Định hướng nghề nghiệp trong cuộc sống
3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập
Chuẩn bị :
Giáo viên:
- Soạn giáo án, nghiên cứu bài dạy, tham khảo các loại tài liệu bổ trợ.
Học sinh:
- Chuẩn bị tập ghi chép, xem trước nội dung bài học
Hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ
2. Bài mới
* Phương Pháp : Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hiện, minh họa trực quan
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: khái niệm nghề tin học văn phòng
G : Giới thiệu nghề tin học văn phòng
H: chú ý nghe và ghi chép
Hoạt động 2: Vai trò của tin học trong sản xuất và đời sống
G : Giới thiệu về vai trò của tin học trong sx và đời sống
H: Chú ý nghe
G : Hãy cho biết các ứng dụng chủ yếu của MTĐT :
H : MTĐT được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của sản xuất, kinh tế và đờisống xã hội như :
+ Quản lý xí nghiệp : tiền lương, nhân sự, vật tư, kế toán, …
+ Công nghiệp : Điều khiển quá trình công nghệ, người máy
+ Công tác văn phòng : Soạn, in, lưu trữ, tra cứu tài liệu ,…
+ Khoa học kỹ thuật : Tính toán, vẽ, thiết kế,…
+ Giải trí : Chơi game
+ Giáo dục : Sọan giảng, tính điểm,…
làm một công việc gì đó thì ta phải viết một chuổi các lệnh theo một trình tự gọi là chương trình .
G : Hãy cho biết tin học và xã hội có liên quan như thế nào?
H : Trình bày
G : Nhận xét và rút ra các kiến thức cần thiết cho học sinh
I. Nghề tin học văn phòng, vai trò của tin học trong sản xuất và đời sống :
1. Nghề tin học văn phòng :
Nghề tin học văn phòng là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ ứng dụng MTĐT ( Máy vi tính ), con người xử lí được các công việc văn phòng một cách tự động ( Đánh máy, kế toán, quản lí,…….) đáp ứng được những nhu cầu của xã hội
2. vai trò của tin học trong sản xuất và đời sống
a/ . Các ứng dụng chủ yếu của MTĐT :
MTĐT được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của sản xuất, kinh tế và đờisống xã hội như :
+ Quản lý xí nghiệp : tiền lương, nhân sự, vật tư, kế toán, …
+ Công nghiệp : Điều khiển quá trình công nghệ, người máy
+ Công tác văn phòng : Soạn, in, lưu trữ, tra cứu tài liệu ,…
+ Khoa học kỹ thuật : Tính toán, vẽ, thiết kế,…
+ Giải trí : Chơi game
+ Giáo dục : Sọan giảng, tính điểm,…
b/ . Tin học và xã hội :
b1 / Công nghệ thông tin đối với xã hội :
* Đối với sự phát triển kinh tế :
- Các ứng dụng của CNTT trong sản xuất – kinh doanh : Giảm chi phí sản xuất và cung cấp dịch vụ , các hệ thống day chuyền tự động . Bên cạnh đó các chiến lược tiếp thị , quảng cáo , xúc tiến thong mại cũng phụ thuộc rất nhiều vào việc xử lý thông tin .
- Thương mại điện tử : Dùng đặt hàng , thanh toán ,…đều được thự hiện trên Internet và các hình thúc điện tử khác
* Đối với các lĩnh vực xã hội :
- Tham gia vào nền kinh tế và đời sống
- CNTT trong gia đình và cộng đồng : Các lĩnh vực giải trí , chăm sóc sức khỏe và học tập
- Chính quyền điện tử
- kết cấu hạ tầng thông tin xã hội tương lai
b2 / Các thành phần của CNTT :
CNTT là sự kết hợp của 3 thành phần chính:
Khả năng tính toán tự động bằng MTĐT
Khả năng lưu trữ thông tin
Khả năng truyền tín hiệu qua một mạng viễn thông
II. Một số khái
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Linh
Dung lượng: 17,59MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)