GIÁO ÁN TIN 8 NĂM 15-16
Chia sẻ bởi Nguyễn Hùng Cường |
Ngày 14/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN TIN 8 NĂM 15-16 thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Tuần 1 Ngày soạn : 15/08/2015
Tiết 1 Ngày dạy : 18/08/2015
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp.
2. Kĩ năng:
- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
Giaó viên: Sách giáo khoa, giáo án...
Học sinh: sgk, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ: không có kiểm tra
Bài mới:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
Hoạt động 1(20’): Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cheo má y tính.
Gv: Khi muốn mở một phần mềm trong máy tính em thực hiện như thế nào?
Gv: Muôn đưa một kí tự a,b,… vào máy tính ta thực hiện thế nào?
Gv: Máy tính là công cụ giúp con người làm những công việc gì?
Gv: Nêu một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện?
Gv: Khi thực hiện những thao tác này thì ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện.
Gv: Để điều khiển máy tính con người phải làm gì?.
Hs: Dùng chuột nháy đúp lên biểu tượng của phần mềm.
Hs: Ta gõ từ bàn phím các kí tự tương ứng.
Hs: Máy tính là công cụ giúp con người xử lý thông tin một cách hiệu quả.
Hs: Một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện như: khởi động, thoát khỏi phần mềm, sao chép, di chuyển, thực hiện các bước để tắt máy tính…
Hs: Lắng nghe và ghi bài
Hs: Con người điều khiển máy tính thông qua các lệnh.
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ?
- Máy tính là một công cụ giúp con người xử lý thông tin một cách hiệu quả nhất.
- Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua lệnh.
Hoạt động 2 (20’): Tìm hiểu ví dụ về Rô-bốt nhặt rác.
Gv: Em hãy nêu một số người máy mà em biết?
Gv: Con người chế tạo ra thiết bị nào để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính trên các toà nhà cao tầng?
Gv: Giả sử ta có một Rô-bốt có thể thực hiện các thao tác như: tiến một bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thùng.
Gv: Quan sát hình 1 ở sách giáo khoa
Gv: Ta cần ra lệnh như thế nào để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời => nhặt rác => bỏ rác vào thùng?.
Hs: Trả lời theo sự hiểu biết
Gv: Con người chế tạo ra Rô-bốt
Hs: Học sinh chú ý lắng nghe.
Hs: Học sinh quan sát
Hs: Để Rô-bốt thực hiện việc nhặt rác và bỏ rác vào thùng ta ra lệnh như sau:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác:
Các lệnh để Rô-bốt hoàn thành tốt công việc:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
4. Củng cố (3’)
- Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
- Lấy ví dụ?
5. Dặn dò(1’):
- Về nhà học bài
- Soạn trước phần tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................----------------------&&&----------------------
Tuần 1 Ngày soạn : 18/08/2015
Tiết 2 Ngày dạy : 21/08/2015
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH(TT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến
Tiết 1 Ngày dạy : 18/08/2015
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp.
2. Kĩ năng:
- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
Giaó viên: Sách giáo khoa, giáo án...
Học sinh: sgk, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ: không có kiểm tra
Bài mới:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
Hoạt động 1(20’): Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cheo má y tính.
Gv: Khi muốn mở một phần mềm trong máy tính em thực hiện như thế nào?
Gv: Muôn đưa một kí tự a,b,… vào máy tính ta thực hiện thế nào?
Gv: Máy tính là công cụ giúp con người làm những công việc gì?
Gv: Nêu một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện?
Gv: Khi thực hiện những thao tác này thì ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện.
Gv: Để điều khiển máy tính con người phải làm gì?.
Hs: Dùng chuột nháy đúp lên biểu tượng của phần mềm.
Hs: Ta gõ từ bàn phím các kí tự tương ứng.
Hs: Máy tính là công cụ giúp con người xử lý thông tin một cách hiệu quả.
Hs: Một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện như: khởi động, thoát khỏi phần mềm, sao chép, di chuyển, thực hiện các bước để tắt máy tính…
Hs: Lắng nghe và ghi bài
Hs: Con người điều khiển máy tính thông qua các lệnh.
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ?
- Máy tính là một công cụ giúp con người xử lý thông tin một cách hiệu quả nhất.
- Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua lệnh.
Hoạt động 2 (20’): Tìm hiểu ví dụ về Rô-bốt nhặt rác.
Gv: Em hãy nêu một số người máy mà em biết?
Gv: Con người chế tạo ra thiết bị nào để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính trên các toà nhà cao tầng?
Gv: Giả sử ta có một Rô-bốt có thể thực hiện các thao tác như: tiến một bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thùng.
Gv: Quan sát hình 1 ở sách giáo khoa
Gv: Ta cần ra lệnh như thế nào để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời => nhặt rác => bỏ rác vào thùng?.
Hs: Trả lời theo sự hiểu biết
Gv: Con người chế tạo ra Rô-bốt
Hs: Học sinh chú ý lắng nghe.
Hs: Học sinh quan sát
Hs: Để Rô-bốt thực hiện việc nhặt rác và bỏ rác vào thùng ta ra lệnh như sau:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác:
Các lệnh để Rô-bốt hoàn thành tốt công việc:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
4. Củng cố (3’)
- Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
- Lấy ví dụ?
5. Dặn dò(1’):
- Về nhà học bài
- Soạn trước phần tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................----------------------&&&----------------------
Tuần 1 Ngày soạn : 18/08/2015
Tiết 2 Ngày dạy : 21/08/2015
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH(TT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hùng Cường
Dung lượng: 11,62MB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)