GIAO AN NGHE EXCEL

Chia sẻ bởi Đoàn Thị Bình | Ngày 14/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: GIAO AN NGHE EXCEL thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

BÀI 1: BÀI MỞ ĐẦU

TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT EXCEL
Giới thiệu
Excel là một phần mềm chuyên dùng cho công tác kế toán, văn phòng chạy trên môi trường Windows. Nó có nhiều chức năng như: Thực hiện nhiều phép tính từ đơn giản cho đến phức tạp, tổ chức và lưu trữ dữ liệu dưới dạng bảng như bảng lương, bảng kế toán, bảng thanh toán, bảng thống kê.... Khi thay đổi dữ liệu bảng tính tự động thay đổi theo số liệu mới.
2 . Khởi động chương trình:
             - Vào Start / Program / Microsoft Excel. ( Hoặc chọn biểu tượng X trên thanh Office bên góc phải màn hình , hoặc Chọn biểu tượng Microsoft Excel trên Desktop(nếu có ))














 
  3. Giới thiệu chung màn hình Excel:

Thanh thực đơn Thanh tiêu đề



















- Thanh tiêu đề: chứa tên chương trình và tên tệp
              VD: Microsoft Excel – Book 1
        - Thanh Menu: Fie, Edit ….. Help
       -  Các thanh công cụ:
               Standard: thanh công cụ chuẩn.
             Formatting: thanh công cụ định dạng
              Cách tắt, mở các thanh công cụ: Vào View / Toolbar
- Thanh công thức: Dùng để hiển thị công thức hay dữ liệu nhập vào cho ô hiện hành trên bảng tính      
- Sheet tab: Hiển thị tên của các bảng tính của tập tin hiện hành
  Cấu trúc của bảng tính:
       Cột: là tập hợp các ô theo chiều dọc. Được đánh theo các chữ cái: A, B, C., và gồm có 256 cột.
       Hàng: là tập hợp các ô theo chiều ngang. Được đánh theo các số: 1, 2, ….., và gồm có 65536 hàng.
       Ô: Là giao điểm của cột và hàng
                      VD: ô: C4
       Vùng: là tập hợp của nhiều ô
                     VD: C4: C12
       Địa chỉ:
                   Địa chỉ tương đối: là địa chỉ mà khi sao chép công thức thì địa chỉ đó sẽ được thay đổi theo phương và chiều. VD: C4,C5...
                     Địa chỉ tuyệt đối: Là địa chỉ mà khi sao chép công thức thì địa chỉ đó không thay đổi.
                        Cách đánh địa chỉ tuyệt đối: dùng dấu $.
                        VD: $C$4: tuyệt đối cột, tuyệt đối dòng.
$C4: tuyệt đối cột, tương đối dòng.
* Chú ý: Khi gõ địa chỉ tuyệt đối ta chỉ cần nhấn phím F4
3. Thoát khỏi Excel
       Vào File / Exit ( Alt + F4). Hoặc chọn biểu tượng dấu X trên thanh tiêu đề.
4. Mở tập tin mới
- Vào File New(Ctrl-N)
- Kích vào biểu tượng  trên thanh công cụ
5. Lưu văn bản đã tạo vào đĩa
            Sau khi gõ văn bản xong nhắp chuột vào biểu tượng hình đĩa mềm  ( Save) hoặc vào Menu File chọn Save(Ctrl-S). XHHT:

+ Save in: Chọn đường dẫn để lưu: Ổ đĩa, thư mục
+ File Name: Đặt tên File Kích chọn Save
6. Mở một văn bản đã có trong đĩa
Nhắp chuột vào biểu tượng   Open hoặc vào Menu File chọn Open(Ctrl-O). XHHT:




+ Look in: Chọn thư mục, File cần mở => Chọn Open

































BÀI 2: CÁC KIỂU DỮ LIỆU VÀ CÁC TOÁN TỬ

I. Các kiểu dữ liệu 1 Dữ liệu kiểu số Bao gồm các số được đánh từ: 0 đến 9 Dữ liệu kiểu này nếu đánh đúng sẽ nằm bên phải của ô, khi dùng trong công thức không phải bỏ trong dấu “ nháy kép”.
2 Dữ liệu kiểu chuỗi
        Bao gồm các ký tự từ: A đến Z
        Dữ liệu kiểu này nếu đánh đúng sẽ nằm bên trái của ô, khi dùng trong công thức phải bỏ trong dấu “ nháy kép”.
3 Dữ liệu kiểu công thức
  Bao giờ cũng phải tuân theo quy tắc:
= Tên hàm( Danh sách đối số) Hoặc: = Công thức
         Trong đó:
- Dấu = bắt buộc phải có.
         - Tên hàm do Excel qui định, không phân biệt chữ hoa, chữ thường.
         - Danh sách đối số: có thể là địa chỉ ô, vùng, ...
           VD: =SUM(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Thị Bình
Dung lượng: 536,72KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)