Giáo án Địa lí 9 cả năm
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tài |
Ngày 16/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Giáo án Địa lí 9 cả năm thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Soạn ngày 15. 08. 2010
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Tiết 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta
- Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư
- Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam ,Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang,
- Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- HS quan sát tranh ảnh
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài nét khái quát về dân tộc kinh và các dân tộc ít người ?
? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ?
?-Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận xét?
? Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì?
? Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
? Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc ít người mà em biết?
(Tày, Thái, Mường, Nùng là dân tộc có dân số khá đông Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học ở vùng cao không?
GV phân tích và chứng minh về sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình phát triển đất nước,
HĐ 2: HĐ nhóm
-Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
?- Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi (chính sách phân bố lại dân cư và lao động, phát triển kinh tế văn hoá của Đảng)
?- Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào? (thượng nguồn các dòng sông có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên có vị trí quan trọng về quốc phòng.)
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc ít người.
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông.
- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân tộc Chăm, Khơ me, Hoa,
?- Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như thế nào?( đã có nhiều thay đổi)
*Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em?
? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em ?.
GV bài
I.- CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA
- Nước ta có 54 dân tộc
- Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng, thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán…Làm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú .
- Dân tộc Việt kinh có số dân đông nhất 86% dân số cả nước.
- Các dân tộc ít người có số dân và trình độ kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản xuất riêng.
- Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp nước song chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người chiếm 13,8% sống chủ yếu ở miền núi và trung du,
- Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi
4. Củng cố:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Tiết 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta
- Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư
- Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam ,Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang,
- Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- HS quan sát tranh ảnh
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài nét khái quát về dân tộc kinh và các dân tộc ít người ?
? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ?
?-Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận xét?
? Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì?
? Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
? Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc ít người mà em biết?
(Tày, Thái, Mường, Nùng là dân tộc có dân số khá đông Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học ở vùng cao không?
GV phân tích và chứng minh về sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình phát triển đất nước,
HĐ 2: HĐ nhóm
-Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
?- Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi (chính sách phân bố lại dân cư và lao động, phát triển kinh tế văn hoá của Đảng)
?- Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào? (thượng nguồn các dòng sông có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên có vị trí quan trọng về quốc phòng.)
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc ít người.
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông.
- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân tộc Chăm, Khơ me, Hoa,
?- Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như thế nào?( đã có nhiều thay đổi)
*Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em?
? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em ?.
GV bài
I.- CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA
- Nước ta có 54 dân tộc
- Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng, thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán…Làm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú .
- Dân tộc Việt kinh có số dân đông nhất 86% dân số cả nước.
- Các dân tộc ít người có số dân và trình độ kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản xuất riêng.
- Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp nước song chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người chiếm 13,8% sống chủ yếu ở miền núi và trung du,
- Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi
4. Củng cố:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tài
Dung lượng: 1,17MB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)