Giáo án BDHSG địa 9 (mới tinh)

Chia sẻ bởi Hà Thị My | Ngày 16/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: giáo án BDHSG địa 9 (mới tinh) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
Môn Địa Lí


Lớp 8
Mục tiêu:
1. Kiến thức: Trình bày được kiến thức cơ bản về:
- Các đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, đặc điểm phát triển kinh tế chung cũng như một số khu vực của châu Á.
- Đặc điểm địa lí tự nhiên và nguồn tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam.
- Thông qua kiến thức nói trên, học sinh hiểu được tính đa dạng của tự nhiên, các mối quan hệ tương tác giữa các thành phần tự nhiên với nhau, vai trò của các điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và các tác động của con người đối với môi trường xung quanh.
2. Kĩ năng:
- Đọc, sử dụng bản đồ địa lí.
- Đọc, phân tích, nhận xét các biểu đồ địa lí.
- Đọc, phân tích, nhận xét các lát cắt địa lí.
- Đọc, phân tích, nhận xét các bảng số liệu thống kê, các tranh ảnh về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của các châu lục, các quốc gia, khu vực trên thế giới và của Việt Nam.
- Vẽ được một số biểu đồ liên quan đến các hiện tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng, các vấn đề về tự nhiên, kinh tế - xã hội xảy ra trên thế giới và ở Việt Nam.

2. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
VỊ TRÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ VIỆT NAM

1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ.
a) Phần đất liền.
- Các điểm cực B, N, Đ, T phần đất liền (địa danh, tọa độ địa lí)
- Nước ta nằm trong đới khí hậu nhiệt đới.
- Nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT, diện tích 329247 km²
b) Phần biển
- Biển nước ta nằm ở phía Đông và Nam đất liền với diện tích khoảng 1 triệu km²
c) Đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên.
- Nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Gần trung tâm khu vực ĐNÁ.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước đất liền và các nước hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
2. Đặc điểm lãnh thổ
a) Phần đất liền
- Lãnh thổ kéo dài theo theo chiều Bắc xuống Nam, bề ngang hẹp.
- Đường biển uốn khúc hình chữ S dài 3260 km.
- Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ nước ta có ảnh hưởng sâu sắc đến việc hình thành các đặc điểm tự nhiên độc đáo và hoạt động GT, nhất là đường biển.
b) Phần biển
- Biển nước ta mở rộng về phía đông, có nhiều đảo, quần đảo, vịnh biển.
- có ý nghĩa về kinh tế và an ninh quốc phòng
Câu hỏi:
1. Vị trí địa lí nước ta mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ an ninh quốc phòng?
 Thuận lợi:
–     Thuận lợi giao lưu buôn bán, văn hóa với các nước trong khu vực và trên thế giới.
–   Thu hút đầu tư nước ngoài.
–   Nguồn khoáng sản phong phú là cơ sở quan trọng nhất để phát triển công nghiệp.
–    Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho sản xuất, sinh hoạt và sự sinh trưởng, phát triển của các loại cây trồng, vạt nuôi…
–   Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
–    Sinh vật phong phú, đa dạng về số lượng và chủng loại
Khó khăn:
–     Thiên tai thường xảy ra: Bão, lũ lụt, hạn hán,…vấn đề ANQP diễn biến nhạy cảm.
- Về chính trị quốc phòng: Vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng ĐNA. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất nước.
- Khó khăn: Vừa hợp tác, vừa cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới.
2.Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta?
a)Ý nghĩa tự nhiên
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, trên đường di lưu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Thị My
Dung lượng: 495,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)