GIÁO ÁN 9 MOI
Chia sẻ bởi Điểu Thết |
Ngày 16/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN 9 MOI thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Tuần 1 Ngày soạn: 19/08/2012
Tiết 1 (Theo TKB lần 1 sử dụng cả tuần 1)
Ngày dạy: 20/08/2012 (9A2/ T5)1/2
Ngày dạy: 21/08/2012 ( 9A1/T4)1/2
Ngày dạy: 21/08/2012 ( 9A3/T5)1/2
ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tt)
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kĩ năng:
Phân tích bảng số liệu, biểu đồ, thu thập thông tinh về một số dân tộc...
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc.
II. Phương pháp dạy học:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, trực quan...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: - Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam
- Tập trung về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan bài học.
IV. Tiến trình bài dạy:
Ổn định tổ chức
9A1…………………………………… 9A2……………………………………9A3……………………………………
2. Kiểm tra bài củ:
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề: Việt Nam - Tổ quốc của nhiều dân tộc, các dân tộc đều là con cháu của Lạc Long Quân - Âu Cơ cùng mở mang xây dựng non sông cùng chung sống lâu dài trên một đất nước. Các dân tộc sát cánh bên nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bài học đầu tiên của môn Địa lí lớp 9 hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu:
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động thầy và trũ Nội dung
Hoạt động 1
GV: Dùng tập tranh giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các miền đất nước.
GV Bằng hiểu biết của bản thân cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết?
GV Trình bày một số nét về dân tộc kinh và một số dân tộc khác (ngôn ngữ, trang phục, tập quán, sản xuất...)
Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số dân đông nhất? Tỷ lệ bao nhiêu?
- Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít người ( kinh nghiệm sản xuất, nghề truyền thống..)
- Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết.
I. Các dân tộc ở Việt Nam
Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng.
- Dân tộc Việt (kinh) có số dân đông nhất, chiếm 86,2% dân số cả nước.
- Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng.
Hoạt động 2
Dựa vào bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam và sự hiểu biết của mình, hãy cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du và miền ven biển.
Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
Học sinh trả lời => Giáo viên kết luận.
? Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam, hãy cho biết địa bàn cư trú cụ thể của các dân tộc ít người.
GV gọi học sinh lên bảng xác định 3 địa bàn cư trú của đồng bào các dân tộc tiêu biểu. Giáo viên chốt lại.
? Sự phân bố các dân tộc ít người đã có sự thay đổi gì.
II. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm kênh lúa nước,
2. Các dân tộc ít người
- Miền núi và cao nguyên là địa bàn cư trú chính của các dân tộc ít người.
- Trung du và miền núi phía Bắc gồm Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông.
- Trường Sơn - TN: Ê-đê, Gia-rai, Ba Na, Cơ Ho.
- Người Chăm, Khơ-me, Hoa ở cực Nam Trung Bộ.
4. Cũng cố:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở
Tiết 1 (Theo TKB lần 1 sử dụng cả tuần 1)
Ngày dạy: 20/08/2012 (9A2/ T5)1/2
Ngày dạy: 21/08/2012 ( 9A1/T4)1/2
Ngày dạy: 21/08/2012 ( 9A3/T5)1/2
ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tt)
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kĩ năng:
Phân tích bảng số liệu, biểu đồ, thu thập thông tinh về một số dân tộc...
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc.
II. Phương pháp dạy học:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, trực quan...
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: - Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam
- Tập trung về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan bài học.
IV. Tiến trình bài dạy:
Ổn định tổ chức
9A1…………………………………… 9A2……………………………………9A3……………………………………
2. Kiểm tra bài củ:
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề: Việt Nam - Tổ quốc của nhiều dân tộc, các dân tộc đều là con cháu của Lạc Long Quân - Âu Cơ cùng mở mang xây dựng non sông cùng chung sống lâu dài trên một đất nước. Các dân tộc sát cánh bên nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bài học đầu tiên của môn Địa lí lớp 9 hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu:
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động thầy và trũ Nội dung
Hoạt động 1
GV: Dùng tập tranh giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các miền đất nước.
GV Bằng hiểu biết của bản thân cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết?
GV Trình bày một số nét về dân tộc kinh và một số dân tộc khác (ngôn ngữ, trang phục, tập quán, sản xuất...)
Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số dân đông nhất? Tỷ lệ bao nhiêu?
- Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít người ( kinh nghiệm sản xuất, nghề truyền thống..)
- Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết.
I. Các dân tộc ở Việt Nam
Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng.
- Dân tộc Việt (kinh) có số dân đông nhất, chiếm 86,2% dân số cả nước.
- Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng.
Hoạt động 2
Dựa vào bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam và sự hiểu biết của mình, hãy cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du và miền ven biển.
Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
Học sinh trả lời => Giáo viên kết luận.
? Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam, hãy cho biết địa bàn cư trú cụ thể của các dân tộc ít người.
GV gọi học sinh lên bảng xác định 3 địa bàn cư trú của đồng bào các dân tộc tiêu biểu. Giáo viên chốt lại.
? Sự phân bố các dân tộc ít người đã có sự thay đổi gì.
II. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm kênh lúa nước,
2. Các dân tộc ít người
- Miền núi và cao nguyên là địa bàn cư trú chính của các dân tộc ít người.
- Trung du và miền núi phía Bắc gồm Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông.
- Trường Sơn - TN: Ê-đê, Gia-rai, Ba Na, Cơ Ho.
- Người Chăm, Khơ-me, Hoa ở cực Nam Trung Bộ.
4. Cũng cố:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Điểu Thết
Dung lượng: 1,55MB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)