Giao an

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Chanh | Ngày 28/04/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: giao an thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

ÔN TẬP HỌC KÌ I
TIẾT 34
NỘI DUNG ÔN TẬP
Dân số và gia tăng dân số.
Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống.
Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam.
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp thuỷ sản.
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ:
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Vùng Đồng bằng sông Hồng.
Vùng Bắc Trung Bộ
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Vùng Tây Nguyên.
THỰC HÀNH KĨ NĂNG:
Vẽ và nhận xét biểu đồ: đường, cột chồng, tròn và biểu đồ miền.
ĐỊA LÍ DÂN CƯ:
ĐỊA LÍ KINH TẾ:
Dựa vào H2.1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
Tại sao vấn đề giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào?
Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta
Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành nói lên điều gì? Nêu một số thành tựu và thách thức trong sự phát triển kinh tế của đất nước.
H6.1. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991 - 2002
? Phân tích những thuân lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta.
H 8.2. Lược đồ nông nghiệp Việt Nam
H 9.2. Lược đồ lâm nghiệp và thuỷ sản Việt Nam
Cho biết những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta?
H 6.2. Lược đồ các vùng kinh tế
Xác định các vùng kinh tế của nước ta. Kể tên các vùng kinh tế giáp biển, vùng kinh tế không giáp biển?
Nêu sự khác nhau về
Điều kiện tự nhiên và
thế mạnh kinh tế của
2 tiểu vùng Đông Bắc
và Tây Bắc. Những
thế mạnh về TNTN
Của TD&NMBB.
Tình hình phát
Triển CN, NN
ở TD&NMBB?
Xác định các TT
CN của vùng.
Điều kiện tự nhiên của ĐBSH
có những thuận lợi và khó
khăn gì cho phát triển kinh tế?
Thuận lợi:
- Là đồng bằng rộng lớn thứ 2 cả nước.
Sông Hồng bồi đắp phù sa, mở rộng diện tích,cung cấp nước cho NN và sinh hoạt.
Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh thuận lợi thâm canh tăng vụ, phát triển vụ đông thành vụ sx chính.
Ks: đá xây dựng, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
Tài nguyên biển và du lịch khá phong phú.
Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở ĐBSH? Xác định các trung tâm công nghiệp của vùng.
Hải Phòng
Hà Nội
3/ Địa hình của vùng BTB có đặc điểm gì nổi bậc? Đặc điểm đó mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế?
Địa hình có sự phân hoá theo chiều Tây – Đông. Từ T Đ là miền núi, gò đồi, dải đồng bằng hẹp, đầm phá ven biển và vùng nước trên biển Đông.
* Thuận lợi:
- Vùng núi gò đồi phía Tây: phát triển nghề rừng, chăn nuôi gia súc.
- Đồng bằng là nơi sản xuất lương thực.
Vùng đầm phá ven biển: nuôi trồng thuỷ sản.
Vùng biển: đánh bắt thuỷ sản.
* Khó khăn: đồng bằng nhỏ hẹp ít màu mỡ sản lượng thương thực thấp. Địa hình có độ dốc lớn về mùa mưa hay bị lũ quét.
? Nêu sự khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế ở duyên hải NTB.
- Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng?
Vì:
Vùng có diện tích đồng cỏ rộng lớn ở vùng đồi núi phía Tây, khí hậu khô, ấm áp, nguồn lao động dồi dào,...
Đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.
Khí hậu ấm áp cho phép các hoạt động khai thác và nuôi trồng diễn ra quanh năm.
Có nhiều bãi tôm, bãi cá; có nhiều hải sản có giá trị kinh tế cao: tôm hùm, cá mực, cá ngừ,...
Người dân giàu kinh nghiệm khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
Trong xây dựng kt – xh, vùng Tây nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì?
Thuận lợi:
Địa hình là các cao nguyên xếp tầng có độ cao khác nhau, có mặt bằng rộng lớn tạo đk hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp với quy mô lớn.
Đất badan có diện tích lớn, thích hợp trồng cây công nghiệp: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông, chè, dâu tằm,...
Rừng chiếm diện tích lớn, có nhièu gỗ quý: pơmu, sến, táu,...
Nguồn thuỷ năng dồi dào.
Khí hậu cận xích đạo phát triển các cây trồng nhiệt đới, khí hậu cao nguyên mát mẻ kết hợp với thiên nhiên phong cảnh đẹp  phát triển du lịch sinh thái.
Ks: bô xít có trữ lượng lớn.
Khó khăn: Mùa khô kéo dài thiếu nước nghiêm trọng cho sx và sinh hoạt. Nguy cơ cháy rừng cao.
- Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi trước đây để lại hậu quả xấu về môi trường.
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
DẶN DÒ
Soạn bài theo bảng hệ thống kiến thức.
Chú ý các câu hỏi sau:
+ Dựa vào H2.1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
+ Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành nói lên điều gì? Nêu một số thành tựu và thách thức trong sự phát triển kinh tế của đất nước.
+ Phân tích những thuân lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta.
+ Cho biết những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta?
+Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở ĐB sông Hồng thời kì 1995 – 2002.
+ Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc.
+ Điều kiện tự nhiên của ĐB sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?
+ Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
+ Nêu sự khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế ở duyên hải NTB.
Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng?
+ Trong xây dụng kt – xh, vùng Tây nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì?
- Xem và chuẩn bị các bài tập vẽ biểu đồ trong SGK, nêu cách vẽ và nhận xét biểu đồ chuẩn bị tiết sau ôn tập.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Chanh
Dung lượng: | Lượt tài: 7
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)