Giáo án

Chia sẻ bởi Trần Hưng Đạo | Ngày 14/10/2018 | 55

Chia sẻ tài liệu: Giáo án thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Tuần : 2 Ngày soạn: 15/08/2009
Tiết : 3,4 Ngày dạy: 24/08/2009


Bài 2: Làm quen với Chương trình
và Ngôn ngữ lập trình

I) Mục Đích Yêu Cầu
Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
Biết Tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân
II) Tiến Trình Lên Lớp
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Giảng bài mới

Phương pháp
Nội dung

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

1/ Ví dụ về chương trình

GV: Các em hãy cho nhận xét xem chương trình này gồm mấy dòng lệnh, những dòng lệnh đó được tạo ra như thế nào?



GV: Trong thực tế có những chương trình có thể lên đến hàng nghìn hoặc thậm chí hàng triệu dòng lệnh.

2/ Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?

GV: Trước hết, chúng ta thấy rằng các câu lệnh được viết từ những chữ cái nhất định. Các chữ cái này nằm trong bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình…
GV: Các kí tự có trên các phím của bàn phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập trình. (Gọi một số em HS kể một số từ, kí tự trên bàn phím.)

GV: Mỗi câu lệnh được viết theo một quy tắc nhất định, các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng. Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắc, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi.
GV: Tóm lại, về cơ bản ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc, để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, cách bố trí câu lệnh, … sao cho có thể tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và có thể thực hiện được trên máy tính.

3/ Từ khoá và tên

GV: Sử dụng lại hình 6 để chỉ cho các em biết các thành thần trong đoạn chương trình đó.









GV: Chỉ cho HS biết các quy tắc người lập trình bắt buộc phải tuân thủ khi lập trình..


GV: Mời một số em lên đặt tên, ở dưới cho nhận xét. Sau đó gv đưa ra kết luận cuối cùng.
( Tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình PASCAL không được bắt đầu bằng chữ số và không được chứa dấu cách – kí tự trống.)



4/ Cấu trúc chung của chương trình

GV: Phân tích ví dụ Hình 6 để chỉ cho học sinh thấy rõ.











5/ Ví dụ về ngôn ngữ lập trình

GV: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình PASCAL.
Chạy trên môi trường lập trình Turbo Pascal hay Free Pascal.

Để dịch CT: Tổ hợp phím Alt+F9
Để chạy CT: Tổ hợp phím Ctrl+F9

1/ Ví dụ về chương trình

HS: Gồm 5 dòng lệnh, được tạo ra bằng cách ghép những kí tự lại với nhau.











2/ Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?




HS:
Bảng chữ cái tiếng Anh
Kí tự gạch nối: “_”
Các kí hiệu toán học: +, -, *, /, …
Bộ số thập phân: 0, 1, 2,…, 9.






Tóm lại, về cơ bản ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc, để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, cách bố trí câu lệnh,… sao cho có thể tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và có thể thực hiện được trên máy tính.

3/ Từ khoá và tên

program, uses, begin, end là những từ khoá.
+ program: từ khoá dùng để khai báo tên chương trình.
+ uses: từ khoá khai báo các thư viện.
+ begin và end. : dùng để thông báo cho chương trình dịch biết bắt đầu và kết thúc phần thân chương trình.
CT_Dau_tien, crt,… đó là tên được dùng trong chương trình.

Quy tắc:
- Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau.
- Tên không được trùng với các từ khoá.








* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Hưng Đạo
Dung lượng: 430,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)