Excell 2003 - Cơ bản
Chia sẻ bởi Bùi Đình Toàn |
Ngày 14/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Excell 2003 - Cơ bản thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
MỤC LỤC
BÀI 1: BẮT ĐẦU VỚI MICROSOFT OFFICE EXCEL 2
I. LÀM QUEN VỚI MICROSOFT OFFICE EXCEL 2
1. Khởi động 2
2. Giới thiệu bảng tính Excel 2
II. CÁC THAO TÁ CƠ BẢN 4
1. Mở bảng tính mới 4
2. Lưu bảng tính 4
3. Đóng bảng tính 4
4. Mở bảng tính cũ 4
5. Trang hiện hành, ô hiện hành 4
6. Nhận dạng con trỏ 5
7. Cách nhập và chỉnh sửa dữ liệu trên ô hiện hành 5
BÀI 2: SOẠN THẢO NỘI DUNG BẢNG TÍNH 6
1. Nhập dữ liệu kiểu số và văn bản 6
2. Chỉnh sửa dữ liệu trong ô 7
3. Thao tác chọn/hủy chọn ô, dòng, cột 7
4. Điền số thứ tự tự động 9
5. Sao chép, di chuyển, xóa, chèn các ô 9
6. Thêm/xóa dòng, cột 11
7. Thao tác với bảng tính 11
BÀI 3: THAO TÁC ĐỊNH DẠNG 13
1. Thao tác định dạng ô 13
2. Định dạng ô chứa văn bản 15
3. Căn lề, vẽ đường viền ô 17
BÀI 4: CÔNG THỨC VÀ HÀM 20
1. Tạo công thức cơ bản 21
2. Địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ tương đối 23
3. Thao tác với hàm 24
BÀI 5: BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ 28
1. Tạo các kiểu biểu đồ, đồ thị khác nhau 28
2. Sửa đổi biểu đồ, đồ thị 29
BÀI 6: HOÀN THIỆN TRANG BẢNG TÍNH VÀ IN ẤN 31
1. Thay đổi lề của trang in 31
2. Thay đổi trang in 31
3. Chỉnh sửa để in vừa trong số trang định trước 32
4. In ấn 32
BÀI 1: BẮT ĐẦU VỚI MICROSOFT OFFICE EXCEL
LÀM QUEN VỚI MICROSOFT OFFICE EXCEL
Microsoft Office Excel là chương trình thuộc bộ phần mềm Microsoft Office được sử dụng trong hầu hết tất cả các văn phòng trên toàn thế giới. Excel là chương trình bảng tính có thể ứng dụng cho các công việc quản lý, kế toán, thống kê ...
1. Khởi động
Cách 1: Nhấn nút Start, Chọn Programs, chọn Microsoft Office, chọn Microsoft Office Excel 2003.
Hình 1. Khởi động chương trình Excel
Cách 2: Nhấn chuột vào biểu tượng Microsoft Office Excel 2003 trên màn hình nền.
2. Giới thiệu bảng tính Excel
- Sau khi khởi động chương trình Excel, chúng ta có một sổ bảng tính (Workbook). Trong một sổ bảng tính có rất nhiều trang bảng tính.
- Một bảng tính gồm có 256 cột được đánh chỉ số theo chữ cái A, B, C…Z, AA, AB, AC… và 65536 dòng được đánh chỉ số theo số thứ tự 1,2,3…65536
- Theo mặc định, mỗi lần tạo bảng tính mới thì Excel tạo 3 trang bảng tính trắng đặt tên là Sheet1, Sheet2, Sheet3. Sau này chúng ta có thể chèn thêm các trang mới và chúng được đặt tên là Sheet4, Sheet5,…
- Ô (Cell): Ô của trang tính là giao của một cột và một dòng. Ô trên trang bảng tính có địa chỉ viết theo trật tự xác định gồm chữ cái tên cột đứng trước và số thứ tự dòng đứng sau.
VD: Địa chỉ ô đầu tiên là A1 và địa chỉ ô cuối cùng trên trang bảng tính là IV65536
- Cửa sổ bảng tính: Cửa sổ bảng tính Excel có các thành phần chính sau:
+ Thanh tiêu đề: Cho biết tên chương trình ứng dụng, tên tệp tin.
+ Thanh thực đơn lệnh: Cung cấp các nhóm lệnh làm việc với bảng tính.
+ Thanh công cụ: Cung cấp các nút thao tác nhanh.
+ Thanh công thức (Formula Bar): Gồm ô Name Box hiển thị tọa độ ô soạn thảo và nội dung dữ liệu của ô.
+ Đường viền ngang: Ghi tên cột từ trái sang phải theo chữ cái A, B…Y, Z, AA, AB,…IV. Mỗi cột có chứa 65536 ô.
+ Đường viền dọc: Ghi số thứ tự dòng từ 1 đến 65536. Mỗi dòng chứa 256 ô.
+ Thanh trượt ngang, dọc: Cho phép hiển thị những ô bị che khuất.
+ Thanh trạng thái: Ở dưới đáy cửa sổ Excel cho biết thông tin về bảng tính, về trạng thái soạn thảo, kết quả cộng đơn giản.
Ready: Đang sẵn sàng làm việc.
Enter: Đang nhập dữ liệu hay công
BÀI 1: BẮT ĐẦU VỚI MICROSOFT OFFICE EXCEL 2
I. LÀM QUEN VỚI MICROSOFT OFFICE EXCEL 2
1. Khởi động 2
2. Giới thiệu bảng tính Excel 2
II. CÁC THAO TÁ CƠ BẢN 4
1. Mở bảng tính mới 4
2. Lưu bảng tính 4
3. Đóng bảng tính 4
4. Mở bảng tính cũ 4
5. Trang hiện hành, ô hiện hành 4
6. Nhận dạng con trỏ 5
7. Cách nhập và chỉnh sửa dữ liệu trên ô hiện hành 5
BÀI 2: SOẠN THẢO NỘI DUNG BẢNG TÍNH 6
1. Nhập dữ liệu kiểu số và văn bản 6
2. Chỉnh sửa dữ liệu trong ô 7
3. Thao tác chọn/hủy chọn ô, dòng, cột 7
4. Điền số thứ tự tự động 9
5. Sao chép, di chuyển, xóa, chèn các ô 9
6. Thêm/xóa dòng, cột 11
7. Thao tác với bảng tính 11
BÀI 3: THAO TÁC ĐỊNH DẠNG 13
1. Thao tác định dạng ô 13
2. Định dạng ô chứa văn bản 15
3. Căn lề, vẽ đường viền ô 17
BÀI 4: CÔNG THỨC VÀ HÀM 20
1. Tạo công thức cơ bản 21
2. Địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ tương đối 23
3. Thao tác với hàm 24
BÀI 5: BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ 28
1. Tạo các kiểu biểu đồ, đồ thị khác nhau 28
2. Sửa đổi biểu đồ, đồ thị 29
BÀI 6: HOÀN THIỆN TRANG BẢNG TÍNH VÀ IN ẤN 31
1. Thay đổi lề của trang in 31
2. Thay đổi trang in 31
3. Chỉnh sửa để in vừa trong số trang định trước 32
4. In ấn 32
BÀI 1: BẮT ĐẦU VỚI MICROSOFT OFFICE EXCEL
LÀM QUEN VỚI MICROSOFT OFFICE EXCEL
Microsoft Office Excel là chương trình thuộc bộ phần mềm Microsoft Office được sử dụng trong hầu hết tất cả các văn phòng trên toàn thế giới. Excel là chương trình bảng tính có thể ứng dụng cho các công việc quản lý, kế toán, thống kê ...
1. Khởi động
Cách 1: Nhấn nút Start, Chọn Programs, chọn Microsoft Office, chọn Microsoft Office Excel 2003.
Hình 1. Khởi động chương trình Excel
Cách 2: Nhấn chuột vào biểu tượng Microsoft Office Excel 2003 trên màn hình nền.
2. Giới thiệu bảng tính Excel
- Sau khi khởi động chương trình Excel, chúng ta có một sổ bảng tính (Workbook). Trong một sổ bảng tính có rất nhiều trang bảng tính.
- Một bảng tính gồm có 256 cột được đánh chỉ số theo chữ cái A, B, C…Z, AA, AB, AC… và 65536 dòng được đánh chỉ số theo số thứ tự 1,2,3…65536
- Theo mặc định, mỗi lần tạo bảng tính mới thì Excel tạo 3 trang bảng tính trắng đặt tên là Sheet1, Sheet2, Sheet3. Sau này chúng ta có thể chèn thêm các trang mới và chúng được đặt tên là Sheet4, Sheet5,…
- Ô (Cell): Ô của trang tính là giao của một cột và một dòng. Ô trên trang bảng tính có địa chỉ viết theo trật tự xác định gồm chữ cái tên cột đứng trước và số thứ tự dòng đứng sau.
VD: Địa chỉ ô đầu tiên là A1 và địa chỉ ô cuối cùng trên trang bảng tính là IV65536
- Cửa sổ bảng tính: Cửa sổ bảng tính Excel có các thành phần chính sau:
+ Thanh tiêu đề: Cho biết tên chương trình ứng dụng, tên tệp tin.
+ Thanh thực đơn lệnh: Cung cấp các nhóm lệnh làm việc với bảng tính.
+ Thanh công cụ: Cung cấp các nút thao tác nhanh.
+ Thanh công thức (Formula Bar): Gồm ô Name Box hiển thị tọa độ ô soạn thảo và nội dung dữ liệu của ô.
+ Đường viền ngang: Ghi tên cột từ trái sang phải theo chữ cái A, B…Y, Z, AA, AB,…IV. Mỗi cột có chứa 65536 ô.
+ Đường viền dọc: Ghi số thứ tự dòng từ 1 đến 65536. Mỗi dòng chứa 256 ô.
+ Thanh trượt ngang, dọc: Cho phép hiển thị những ô bị che khuất.
+ Thanh trạng thái: Ở dưới đáy cửa sổ Excel cho biết thông tin về bảng tính, về trạng thái soạn thảo, kết quả cộng đơn giản.
Ready: Đang sẵn sàng làm việc.
Enter: Đang nhập dữ liệu hay công
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Đình Toàn
Dung lượng: 796,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)