Địa lý 9 (HK1_2010-2011)
Chia sẻ bởi Ngô Thanh Tuấn |
Ngày 16/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Địa lý 9 (HK1_2010-2011) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Địa lý lớp 9
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 2 trang, gồm 3 câu.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1 (2,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ
(Đơn vị: người/km2)
Năm
Vùng
1989
2003
Cả nước
195
246
Trung du và miền núi Bắc Bộ
103
115
Đồng bằng sông Hồng
784
1192
Bắc Trung Bộ
167
202
Duyên hải Nam Trung Bộ
148
194
Tây Nguyên
45
84
Đông Nam Bộ
333
476
Đồng bằng sông Cửu Long
359
425
a). Hãy nhận xét về sự phân bố dân cư của cả nước và các vùng của nước ta.
b). Giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên có mật độ dân số tăng cao hơn mức trung bình của cả nước.
Câu 2 (4,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy a). Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta.
b). Kể tên các ngành công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh, rút ra nhận
xét.
Câu 3 (4,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực
và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng
(Đơn vị: %)
Năm
Tiêu chí
1995
1998
2000
2002
Dân số
100,0
103,5
105,6
108,2
Sản lượng lương thực
100,0
117,7
128,6
131,1
Bình quân lương thực theo đầu người
100,0
113,8
121,8
121,2
a). Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995 -
2002.
b). Nhận xét về tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương
thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng giai đoạn trên.
-----------------------------------------------HẾT-----------------------------------------------
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam
Giám thị không giải thích gì thêm.UBND TỈNH TIỀN GIANG ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – 2010 - 2011
Đề chính thức Môn: Địa lý lớp 9
Câu
Nội dung
Điểm
1 (2,0 điểm)
a). Nhận xét về sự phân bố dân cư của cả nước và các vùng của
nước ta:
- Mật độ dân số nước ta cao (dẫn chứng)
- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ:
+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển: Đồng bằng sông
Hồng, Đông nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (dẫn chứng)
+ Thưa thớt ở miền núi: Tây Nguyên, Trung du và miền núi phía
Bắc (dẫn chứng)
0,25
0,25
0,5
0,5
b). Giải thích
- Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là hai vùng công nghiệp phát triển nhất nước ta nên thu hút lực lượng lao động từ các vùng khác di cư đến.
- Tây Nguyên là vùng thưa dân nhất cả nước, nhưng do chính sách di dân để phát triển các vùng kinh tế mới nên mật độ dân số tăng nhanh.
0,25
0,25
2 (4,0
điểm)
a). Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp
nước ta.
- Ngành công nghiệp nước ta phát triển nhanh (dẫn chứng)
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng (dẫn chứng)
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành (dẫn
chứng)
- Phân bố: hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước là
Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng
Các trung tâm công nghiệp lớn tập trung hầu hết ở đồng bằng và ven biển (dẫn chứng tên một số trung tâm công nghiệp)
(nếu học sinh không
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Địa lý lớp 9
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 2 trang, gồm 3 câu.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1 (2,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ
(Đơn vị: người/km2)
Năm
Vùng
1989
2003
Cả nước
195
246
Trung du và miền núi Bắc Bộ
103
115
Đồng bằng sông Hồng
784
1192
Bắc Trung Bộ
167
202
Duyên hải Nam Trung Bộ
148
194
Tây Nguyên
45
84
Đông Nam Bộ
333
476
Đồng bằng sông Cửu Long
359
425
a). Hãy nhận xét về sự phân bố dân cư của cả nước và các vùng của nước ta.
b). Giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên có mật độ dân số tăng cao hơn mức trung bình của cả nước.
Câu 2 (4,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy a). Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta.
b). Kể tên các ngành công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh, rút ra nhận
xét.
Câu 3 (4,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực
và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng
(Đơn vị: %)
Năm
Tiêu chí
1995
1998
2000
2002
Dân số
100,0
103,5
105,6
108,2
Sản lượng lương thực
100,0
117,7
128,6
131,1
Bình quân lương thực theo đầu người
100,0
113,8
121,8
121,2
a). Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995 -
2002.
b). Nhận xét về tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương
thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng giai đoạn trên.
-----------------------------------------------HẾT-----------------------------------------------
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam
Giám thị không giải thích gì thêm.UBND TỈNH TIỀN GIANG ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – 2010 - 2011
Đề chính thức Môn: Địa lý lớp 9
Câu
Nội dung
Điểm
1 (2,0 điểm)
a). Nhận xét về sự phân bố dân cư của cả nước và các vùng của
nước ta:
- Mật độ dân số nước ta cao (dẫn chứng)
- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ:
+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển: Đồng bằng sông
Hồng, Đông nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (dẫn chứng)
+ Thưa thớt ở miền núi: Tây Nguyên, Trung du và miền núi phía
Bắc (dẫn chứng)
0,25
0,25
0,5
0,5
b). Giải thích
- Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là hai vùng công nghiệp phát triển nhất nước ta nên thu hút lực lượng lao động từ các vùng khác di cư đến.
- Tây Nguyên là vùng thưa dân nhất cả nước, nhưng do chính sách di dân để phát triển các vùng kinh tế mới nên mật độ dân số tăng nhanh.
0,25
0,25
2 (4,0
điểm)
a). Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp
nước ta.
- Ngành công nghiệp nước ta phát triển nhanh (dẫn chứng)
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng (dẫn chứng)
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành (dẫn
chứng)
- Phân bố: hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước là
Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng
Các trung tâm công nghiệp lớn tập trung hầu hết ở đồng bằng và ven biển (dẫn chứng tên một số trung tâm công nghiệp)
(nếu học sinh không
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thanh Tuấn
Dung lượng: 103,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)