ĐỊA LÍ HK1 NH:13-14
Chia sẻ bởi Phan Ngọc Hiển |
Ngày 16/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: ĐỊA LÍ HK1 NH:13-14 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TP LONG XUYÊN
TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC :2013 – 2014
MÔN : ĐỊA LÝ - KHỐI 9
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Phân tích những thuận lợi & khó khăn về khí hậu trong sản xuất nông nghiệp.(2đ)
Câu 2: Hãy nêu ý nghĩa tài nguyên rừng ? Những nguyên nhân chính đã làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp.(2đ%)
Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam (trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên) và những kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ.(1đ)
b) Trình bày những thuận lợi về tự nhiên đối với phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ(2đ)
Câu 4: Cho bảng số liệu sau: (3đ)
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY(nghìn ha).
Các nhóm cây
1990
2002
Tổng số
9040.0
12831.4
Cây lương thực
6474.6
8320.3
Cây công nghiệp
1199.3
2337.3
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
1366.1
2173.8
a. Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng của các nhóm cây năm 99 & 2002
b. Nhận xét về sự thay đổi qui mô diện tích & tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
=========================================================================
PHÒNG GD&ĐT TP LONG XUYÊN
TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC :2013 – 2014
MÔN : ĐỊA LÝ - KHỐI 9
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Phân tích những thuận lợi & khó khăn về khí hậu trong sản xuất nông nghiệp.(2đ)
Câu 2: Hãy nêu ý nghĩa tài nguyên rừng ? Những nguyên nhân chính đã làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp.(2đ%)
Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam (trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên) và những kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ.(1đ)
b) Trình bày những thuận lợi về tự nhiên đối với phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ(2đ)
Câu 4: Cho bảng số liệu sau: (3đ)
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY(nghìn ha).
Các nhóm cây
1990
2002
Tổng số
9040.0
12831.4
Cây lương thực
6474.6
8320.3
Cây công nghiệp
1199.3
2337.3
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
1366.1
2173.8
a. Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng của các nhóm cây năm 99 & 2002
b. Nhận xét về sự thay đổi qui mô diện tích & tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
ĐÁP ÁN THI HK1 NH 2013 - 2014
MÔN ĐỊA LÝ – KHỐI 9
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1
* Thuận lợi:
+ Nước ta có khí nhiệt đới gió mùa ẩm. Nguồn nhiệt, ẩm phong phú giúp cho cây cối xanh tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng 2 đến 3 vụ trong năm.
+ Khí hậu nước ta phân hoá nhiều theo chiều bắc - nam; theo mùa và theo độ cao nên có thể trồng được các loại cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
* Khó khăn:
- Khí hậu nước ta nóng ẩm dễ phát sinh sâu bệnh, dịch bệnh, nấm mốc…
- Có nhiều thiên tai khác như: bão, gió Tây khô nóng, sương muối, mưa đá, rét hại…ảnh hưởng đến năng xuất, sản lượng cây trồng.
Mỗi ý 0,5đ
2
* Ý nghĩa tài nguyên rừng:
-.Rừng bảo vệ môi trường, hạn chế xói mòn, lũ lụt, sa mạc hóa,...
- Cung cấp lâm sản phục vụ đời sống và xuất khẩu.
- Bảo vệ sự cân bằng sinh thái, bảo vệ các động thực vật quý hiếm.
- Điều hòa khí hậu.
* Nguyên nhân đã làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp:
- Hậu quả của chiến tranh.
- Khai thác bừa bãi, không theo quy hoạch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Ngọc Hiển
Dung lượng: 73,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)