địa lí 9 trọn bộ

Chia sẻ bởi Phạm Văn Thân | Ngày 28/04/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: địa lí 9 trọn bộ thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG VIETTEL-MAILINH
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT POWERPOINT
MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
Giới thiệu chung về Microsoft PowerPoint
Cách khởi động và thoát khỏi Microsoft PowerPoint
Làm quen với cửa sổ Microsoft PowerPoint
Một số khái niệm cơ bản của chương trình
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT POWERPOINT
1. Giới thiệu chung:
Microsoft PowerPoint là một trong những chương trình thuộc bộ phần mềm Microsoft Office phục vụ công tác văn phòng. Microsoft PowerPoint cho phép người sử dụng:
Tạo lập, thiết kế các bản thuyết trình phục vụ trong các cuộc hội nghị, hội thảo, báo cáo luận văn tốt nghiệp…
Xây dựng bài giảng điện tử phục vụ trong các trung tâm, các nhà trường,…
Thiết kế chương trình để giới thiệu về công ty, giới thiệu sản phẩm, maketing, thiết kế và in các Banner, khẩu hiệu, áp phích, tờ rơi phục vụ cho việc tuyên truyền, cổ động…
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT POWERPOINT
Một số đặc tính nổi bật chính của PowerPoint gồm có:
Tạo nhanh các bài trình diễn.
Trợ giúp xây dụng các bài trình diễn theo ý tưởng từng bước.
Dễ dàng thay đổi kiểu thể hiện để đạt hiệu quả cao nhất.
Có số lượng mẫu tham khảo phong phú.
Giúp thiết kế cho các bài trình diễn chuyên nghiệp.
Và còn nhiều các đặc tính khác nữa…
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT POWERPOINT
2. Khởi động Microsoft PowerPoint
Cách 1: Vào Start > Programs > Microsoft PowerPoint.
Cách 2: Kích đúp vào biểu tượng đường tắt (Shortcut) của Microsoft PowerPoint trên màn hình Windows (nếu có)
Cách 3: Kích chọn biểu tượng của chương trình trên thanh Microsoft Office Shortcut Bar (thường có vị trí ở góc phải trên màn hình).
Theo mặc định sẽ xuất hiện hộp thoại:
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT POWERPOINT
Trên hộp thoại có các lựa chọn sau:
 AutoContent Wizard: Tạo bài trình diễn theo quy trình có sẵn.
 Design Template: Thiết kế bài trình diễn dựa theo bản mẫu.
 Blank presentation: Thiết kế bài trình diễn từ trang trắng.
 Open an existing presentation: Mở tệp trình diễn đã lưu trên đĩa.
- Bạn chọn mục thích hợp sau đó OK
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT POWERPOINT
3. Làm quen với cửa sổ Microsoft PowerPoint 2000
Đây là màn hình chính của Microsoft PowerPoint
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT POWERPOINT
3. Làm quen với cửa sổ Microsoft PowerPoint 2000
Slide
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT POWERPOINT
Các thành phần cơ bản trên cửa sổ Microsoft PowerPoint:
a. Thanh tiêu đề (Title Bar): Chứa tên cửa sổ và tên tệp hiện tại.
b. Thanh thực đơn (Menu Bar): chứa các nhóm lệnh cơ bản
c. Thanh công cụ chuẩn (Standard): chứa các nút lệnh thông dụng.
d. Thanh định dạng (Formatting): chứa các nút công cụ định dạng.
e. Thanh công cụ vẽ (Drawing): chứa các chức năng xử lý đồ hoạ.
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT POWERPOINT
Chú ý: Trên đây là một số thanh công cụ thường sử dụng. Ngoài ra, PowerPoint còn có một số thanh công cụ khác nữa. Muốn ẩn/hiện các thanh công cụ bạn thực hiện bằng cách:
- Vào View chọn ToolBars, xuất hiện tên các thanh công cụ:
Nếu hiển thị: tích chọn tên thanh công cụ.
Nếu muốn ẩn: bỏ dấu tích ở đầu tên thanh công cụ cần ẩn.
MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
Tạo tệp tin mới
Lưu tệp tin
Mở tệp tin
BÀI 2: CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN TỆP TIN
I. TẠO TỆP TRÌNH DIỄN MỚI
Khi muốn tạo lập, thiết kế một bài trình diễn mới, bạn có thể lựa chọn một trong số các phương pháp sau đây của PowerPoint.
Thiết kế dựa theo những quy trình lập sẵn (AutoContent Wizard)
Thiết kế dựa theo bản mẫu (Design Template)
Thiết kế từ trang trắng (Blank Presentation)
BÀI 2: CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN TỆP TIN
BÀI 2: CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN TỆP TIN
1. Tạo tệp tin mới dựa theo các bước lập sẵn.
- Khởi động chương trình, xuất hiện hộp thoại:
- Kích chọn mục AutoContent Wizard sau đó chọn OK, xuất hiện hộp thoại:
BÀI 2: CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN TỆP TIN
- Bạn có thể chọn Finish để kết thúc ngay từ bước đầu (Start). Nếu chuyển sang bước thứ 2 (Presentation type): kích chọn Next, xuất hiện hộp thoại:
BÀI 2: CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN TỆP TIN
- Bước này bạn có thể chọn kiểu bài mẫu cho tệp tin. Số lượng các kiểu có sẵn dựa trên số các mẫu (template) được nạp khi cài đặt PowerPoint. Nhìn chung có 7 kiểu chính sau:
BÀI 2: CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN TỆP TIN
General: kiểu chung
Corporate: Thông tin chung công ty
Projects: Dự án.
Sales/Marketing: Bán hàng và & Quảng cáo
Personal: Thông tin cá nhân.
Carnegie Coach: Đào tạo, phổ biến kiến thức.
- Nếu kết thúc tại bước này: chọn Finish, nếu chuyển sang bước thứ 3 (Presentation type): kích chọn Next, xuất hiện hộp thoại:
BÀI 2: CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN TỆP TIN
On-screen Presentation: Biểu diễn (Slide Show) ngay trên màn hình, thông qua hệ thống Projector.
Black and white overheads: In ra giấy bóng kính đen trắng.
Color overheads: In ra giấy bóng kính màu.
35mm slides: In ra phim nhựa 35mm.
BÀI 2: CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN TỆP TIN
- Nếu kết thúc tại bước này: chọn Finish, nếu chuyển sang bước thứ 4 (Presentation options): kích chọn Next, xuất hiện hộp thoại:
BÀI 2: CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN TỆP TIN
- Trong hộp thoại này, bạn có thể nhập tiêu đề chính của Slide (trang) giới thiệu đầu tiên trong ô Presentation title, và có thể nhập tiêu đề dưới cho tất cả các Slide của tệp tin trong ô Footer. Ngoài ra còn có một số lựa chọn khác:
 Date last updated: Cập nhật ngày/tháng của hệ thống vào Slide
 Slide number: Hiển thị số Slide (số trang)
- Kích chọn nút Finish để kết thúc.
BÀI 2: CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN TỆP TIN
2. Tạo tệp trình diễn dựa theo bản mẫu
- Khởi động chương trình, xuất hiện hộp thoại:
- Kích chọn mục  Design Template sau đó chọn OK, xuất hiện hộp thoại:
BÀI 2: CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN TỆP TIN
- Nếu thiết kế theo nền mẫu: kích chọn nền mẫu thích hợp thuộc lớp Design Templates. Nếu thiết kế theo Presentation mẫu: Kích chọn tên một Presentation thuộc lớp Presentations sau đó chọn OK.
BÀI 2: CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN TỆP TIN
3. Tạo tệp trình diễn từ trang trắng
- Khởi động chương trình, xuất hiện hộp thoại:
- Kích chọn mục Blank presentation sau đó OK, xuất hiện hộp thoại:
BÀI 2: CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN TỆP TIN
- Kích chọn khuôn mẫu thích hợp sau đó chọn OK.
BÀI 2: CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN TỆP TIN
II. LƯU TỆP TRÌNH DIỄN
Có thể lưu (cất) tệp trình diễn trong các trường hợp sau:
1. Lưu tệp trình diễn lần đầu tiên
Vào File chọn Save, hoặc kích chọn nút Save trên thanh công cụ Standard, hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + S, xuất hiện hộp thoại:
BÀI 2: CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN TỆP TIN
- Chọn ổ đĩa, thư mục chứa tệp tin trong ô: Save in
- Đặt tên tệp tin trong ô: File name
Chú ý: Nên đặt tên tệp tin theo kiểu không dấu, trong một thư mục không tồn tại hai hay nhiều tệp tin trùng tên.
- Kích chọn nút Save trên hộp thoại để kết thúc.
BÀI 2: CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN TỆP TIN
2. Lưu lại những thay đổi của tệp tin
Để lưu lại những thay đổi của tệp tin đã có tên bạn chỉ cần:
- Vào File chọn Save, hoặc kích chọn nút Save trên thanh công cụ Standard, hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + S là xong.
BÀI 2: CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN TỆP TIN
III. MỞ TỆP TRÌNH DIỄN
Có thể mở tệp trình diễn theo các cách sau:
1. Mở tệp trình diễn ngay lúc khởi động.
- Khởi động chương trình, xuất hiện hộp thoại:
- Chọn mục Open an existing presentation, sau đó kích đúp vào tên tệp cần mở.
BÀI 2: CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN TỆP TIN
2. Mở tệp tin theo cách truyền thống.
- Khởi động vào màn hình chính của PowerPoint
- Vào File chọn Open, hoặc kích chọn nút Open trên thanh công cụ Standard, hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + O, xuất hiện hộp thoại:
- Tìm đến ổ đĩa, thư mục chứa tệp cần mở trong ô: Look in
- Kích chọn tên tệp cần mở sau đó kích chọn nút lệnh Open.
BÀI 3: TẠO LẬP, THIẾT KẾ NỘI DUNG TRÌNH DIỄN
MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
Cách chèn một số đối tượng cơ bản vào Slide
Cách vẽ một số hình cơ bản trong chương trình
Cách tạo một số liên kết
BÀI 3: TẠO LẬP, THIẾT KẾ NỘI DUNG TRÌNH DIỄN
I. CHÈN MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN VÀO SLIDE
1. Chèn Text Box vào Slide
- Vào Insert chọn Text Box, hoặc kích chọn nút Text Box trên thanh công cụ Drawing
- Ấn giữ chuột trái vẽ một khung tại vị trí thích hợp trên Slide sau đó nhập nội dung bình thường.
VÍ DỤ: THỰC HÀNH
BÀI 3: TẠO LẬP, THIẾT KẾ NỘI DUNG TRÌNH DIỄN
2. Chèn ký hiệu đặc biệt vào Text Box
- Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn trong Text Box
- Vào Insert chọn Symbol, xuất hiện hộp thoại:
- Kích chọn ký hiệu cần chèn sau đó chọn nút Insert trên hộp thoại
- Kích chọn nút Close để kết thúc.
BÀI 3: TẠO LẬP, THIẾT KẾ NỘI DUNG TRÌNH DIỄN
3. Chèn tranh ảnh từ thư viện của chương trình
- Vào Insert chọn Picture sau đó chọn Clip Art, hoặc kích chọn nút Insert Clip Art trên thanh công cụ Drawing, xuất hiện cửa sổ:
BÀI 3: TẠO LẬP, THIẾT KẾ NỘI DUNG TRÌNH DIỄN
- Kích chọn mục chứa tranh cần chèn, xuất hiện các tranh trong mục đó, kích chọn tranh cần chèn, xuất hiện các nút lệnh, kích chọn nút lệnh Insert Clip
- Kích chọn nút Close để kết thúc
BÀI 3: TẠO LẬP, THIẾT KẾ NỘI DUNG TRÌNH DIỄN
4. Chèn tệp tranh ảnh vào Slide
- Vào Insert > Picture > From File, xuất hiện hộp thoại:
- Kích chọn tên File ảnh trên hộp thoại sau đó chọn nút Insert
BÀI 3: TẠO LẬP, THIẾT KẾ NỘI DUNG TRÌNH DIỄN
5. Chèn chữ nghệ thuật vào Slide
- Vào Insert > Picture > WordArt, hoặc kích chọn nút Insert WordArt trên thanh công cụ Drawing, xuất hiện hộp thoại:
- Kích chọn mẫu chữ thích hợp sau đó chọn OK, xuất hiện hộp thoại:
BÀI 3: TẠO LẬP, THIẾT KẾ NỘI DUNG TRÌNH DIỄN
6. Chèn biểu đồ vào Slide
- Vào Insert chọn Chart, xuất hiện biểu đồ và bảng số liệu mẫu:
- Xoá số liệu mẫu trong bảng sau đó nhập lại số liệu cần thể hiện trên biểu đồ. Nhập xong, kích chọn nút Close  để đóng bảng số liệu.
BÀI 3: TẠO LẬP, THIẾT KẾ NỘI DUNG TRÌNH DIỄN
Xoá dòng chữ "YOUR TEXT HERE" sau đó nhập nội dung dòng chữ. Bạn có thể chọn lại Font chữ trong ô Font, thay đổi kích thước chữ trong ô Size, tô nét chữ đậm bằng nút B, tạo chữ nghiêng bằng nút I
- Kích chọn OK để kết thúc.
BÀI 3: TẠO LẬP, THIẾT KẾ NỘI DUNG TRÌNH DIỄN
BÀI 3: TẠO LẬP, THIẾT KẾ NỘI DUNG TRÌNH DIỄN
7. Chèn bảng biểu vào Slide
- Vào Insert chọn Table, xuất hiện hộp thoại:
- Nhập số cột của bảng trong ô: Number of columns
- Nhập số hàng của bảng trong ô: Number of rows
- Kích chọn OK để kết thúc.
BÀI 3: TẠO LẬP, THIẾT KẾ NỘI DUNG TRÌNH DIỄN
8. Chèn thêm Slide mới vào tệp trình diễn
- Trong khung cửa sổ bên trái: chọn Slide có vị trí kề trên với Slide cần chèn
- Vào Insert chọn New Slide, hoặc ấn Ctrl + M, xuất hiện hộp thoại:
- Kích chọn khuôn mẫu thiết kết thích hợp sau đó OK.
BÀI 3: TẠO LẬP, THIẾT KẾ NỘI DUNG TRÌNH DIỄN
9. Nhân đôi Slide:
- Kích chọn Slide cần nhân đôi
- Vào Insert chọn Duplicate Slide
BÀI 3: TẠO LẬP, THIẾT KẾ NỘI DUNG TRÌNH DIỄN
II. VẼ CÁC HÌNH CƠ BẢN
Sử dụng các chức năng trên thanh công cụ Drawing.
1. Vẽ đường thẳng
- Kích chọn nút Line trên thanh công cụ
Tại vị trí thích hợp trên Slide: ấn giữ chuột trái sau đó kéo - thả
2. Vẽ đường mũi tên
- Kích chọn nút Arrow trên thanh công cụ
Tại vị trí thích hợp trên Slide: ấn giữ chuột trái sau đó kéo - thả
3. Vẽ hình chữ nhật và hình vuông
a. Vẽ hình chữ nhật:
- Kích chọn nút Rectangle trên thanh công cụ
- Tại vị trí thích hợp trên Slide: ấn giữ chuột trái sau đó kéo - thả
BÀI 3: TẠO LẬP, THIẾT KẾ NỘI DUNG TRÌNH DIỄN
II. VẼ CÁC HÌNH CƠ BẢN
Sử dụng các chức năng trên thanh công cụ Drawing.
b. Vẽ hình vuông:
- Kích chọn nút Rectangle trên thanh công cụ
- Tại vị trí thích hợp trên Slide: ấn giữ phím Shift kết hợp với ấn giữ chuột trái sau đó kéo - thả.
4. Vẽ hình Oval và hình tròn
a. Vẽ hình Oval:
- Kích chọn nút Oval trên thanh công cụ
Tại vị trí thích hợp trên Slide: ấn giữ chuột trái sau đó kéo - thả
b. Vẽ hình tròn:
- Kích chọn nút Oval trên thanh công cụ
- Tại vị trí thích hợp trên Slide: ấn giữ phím Shift kết hợp với ấn giữ chuột trái sau đó kéo - thả.
BÀI 3: TẠO LẬP, THIẾT KẾ NỘI DUNG TRÌNH DIỄN
II. VẼ CÁC HÌNH CƠ BẢN
Sử dụng các chức năng trên thanh công cụ Drawing.
5. Vẽ các hình khác
Ngoài những hình cơ bản trên, muốn vẽ các hình khác, bạn có thể chọn nút công cụ để vẽ các hình đó trong mục AutoShapes
BÀI 4: HIỆU CHỈNH VÀ ĐỊNH DẠNG TỆP TIN
MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
Làm quen với một số thao tác định dạng cơ bản
BÀI 4: HIỆU CHỈNH VÀ ĐỊNH DẠNG TỆP TIN
1. Định dạng Font chữ (áp dụng cho đối tượng là Text Box)
- Bôi đen nội dung cần định dạng trong Text Box
- Vào Format chọn Font, xuất hiện hộp thoại:
+ Chọn kiểu chữ trong ô: Font
+ Chọn nét chữ trong ô: Font style
+ Chọn cỡ chữ trong ô: Size
Underline: định dạng đường gạch chân
Shadow: định dạng chữ bóng
Emboss: định dạng chữ nổi
Superscript: định dạng chỉ số trên
Subscript: định dạng chỉ số dưới
Color: định dạng màu chữ.

BÀI 4: HIỆU CHỈNH VÀ ĐỊNH DẠNG TỆP TIN
Nhập giá trị vào các mục sau:
+ Line spacing: thay đổi khoảng cách giữa các dòng
+ Before paragraph: thay đổi khoảng cách với đoạn kề trên
+ After paragraph: thay đổi khoảng cách với đoạn kề dưới.
- Chọn OK để kết thúc.
2. Thay đổi khoảng cách giữa các dòng trong Text Box
- Bôi đen các dòng hoặc các đoạn trong Text Box
- Vào Format chọn Line Spacing, xuất hiện hộp thoại:
BÀI 4: HIỆU CHỈNH VÀ ĐỊNH DẠNG TỆP TIN
3. Định dạng nền của Slide
a. Định dạng nền mẫu: Sử dụng mẫu nền có sẵn của chương trình áp dụng chung cho tất cả các Slide trong tệp tin. Cách định dạng như sau:
- Vào Format chọn Apply Design Template, hoặc kích phải chuột trên Slide hiện tại chọn Apply Design Template, xuất hiện hộp thoại:
BÀI 4: HIỆU CHỈNH VÀ ĐỊNH DẠNG TỆP TIN
- Lựa chọn mẫu nền thích hợp sau đó chọn nút Apply.
BÀI 4: HIỆU CHỈNH VÀ ĐỊNH DẠNG TỆP TIN
b. Định dạng màu nền của Slide:
- Vào Format chọn Background, hoặc kích phải chuột trên Slide hiện tại chọn Background, xuất hiện hộp thoại:
- Kích chọn ô , có 2 lựa chọn:
+ Nếu thay đổi màu khác cho Slide: kích chọn màu thích hợp hoặc vào mục More colors để chọn màu.
+ Nếu tạo hiệu ứng nền cho Slide: vào mục Fill Effects, xuất hiện hộp thoại, sau đó bạn chọn hiệu ứng nền thích hợp.
- Nếu định dạng cho Slide hiện tại: chọn nút Apply
- Nếu áp dụng định dạng cho tất cả các Slide trong tệp tin: chọn nút Apply to All
BÀI 5: CÀI ĐẶT MỘT SỐ CHỨC NĂNG HỖ TRỢ TRÌNH DIỄN
MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
Cách cài đặt hiệu ứng hoạt hình
Cài đặt chế độ chuyển tiếp
BÀI 5: CÀI ĐẶT MỘT SỐ CHỨC NĂNG HỖ TRỢ TRÌNH DIỄN
1. Cài đặt hiệu ứng hoạt hình
Khái niệm: Hiệu ứng hoạt hình là các động tác của các đối tượng khi xuất hiện trên màn hình trình chiếu (Slide Show). Thêm hiệu ứng hoạt hình làm cho nội dung sinh động hơn, đặc biệt sẽ giúp bạn chủ động hơn khi thuyết trình.
b. Cài đặt hiệu ứng hoạt hình:
- Kích chọn Slide có nội dung cần thêm hiệu ứng
- Vào Slide Show chọn Custom Animation, xuất hiện hộp thoại:
BÀI 5: CÀI ĐẶT MỘT SỐ CHỨC NĂNG HỖ TRỢ TRÌNH DIỄN
- Kích chọn lớp Effects
- Trong ô Check to animate slide objects: Lần lượt tích đánh dấu tên các đối tượng theo thứ tự xuất hiện khi trình diễn. Chương trình sẽ gán cho các đối tượng được tích chọn chung một hiệu ứng (cùng một động tác xuất hiện).
BÀI 5: CÀI ĐẶT MỘT SỐ CHỨC NĂNG HỖ TRỢ TRÌNH DIỄN
Bạn có thể thay đổi lại hiệu ứng cho các đối tượng bằng cách:
- Kích chọn tên đối tượng cần thay đổi trong ô Check to animate slide objects, sau đó chọn một hiệu ứng thích hợp trong ô: Entry animation and sound.
BÀI 5: CÀI ĐẶT MỘT SỐ CHỨC NĂNG HỖ TRỢ TRÌNH DIỄN
b. Nếu muốn đối tượng thực hiện thêm một hiệu ứng nào đó sau khi xuất hiện trên màn hình trình diễn, bạn có thể chọn trong ô After animation.
c. Nếu muốn xuất hiện từng đoạn văn bản trong một Text Box khi trình diễn, bạn tích chọn ô Grouped by.
BÀI 5: CÀI ĐẶT MỘT SỐ CHỨC NĂNG HỖ TRỢ TRÌNH DIỄN
d. Trong quá trình cài đặt, bạn có thể thử kiểm tra hiệu ứng (thử trình diễn) bằng cách: kích chọn nút Preview
e. Khi thử trình diễn, nếu thấy thứ tự xuất hiện của các đối tượng khi trình diễn chưa đúng, bạn có thể thay đổi lại cho phù hợp bằng cách:
- Kích chọn lớp Order & Timing:
BÀI 5: CÀI ĐẶT MỘT SỐ CHỨC NĂNG HỖ TRỢ TRÌNH DIỄN
- Lựa chọn tên đối tượng cần thay đổi trong ô Animation order, sau đó kích chọn nút  hoặc  để chuyển đến vị trí thích hợp.
BÀI 5: CÀI ĐẶT MỘT SỐ CHỨC NĂNG HỖ TRỢ TRÌNH DIỄN
f. Nếu dùng chuột để điều khiển các đối tượng trên Slide xuất hiện khi trình diễn, bạn tích chọn ô On mouse click. Nếu để các đối tượng tự động xuất hiện khi trình diễn, bạn tích chọn ô Automatically sau đó nhập thời gian xuất hiện.
- Cuối cùng, kích chọn OK để khẳng định các mục vừa cài đặt.
BÀI 5: CÀI ĐẶT MỘT SỐ CHỨC NĂNG HỖ TRỢ TRÌNH DIỄN
2. Cài đặt chế độ chuyển tiếp Slide khi trình diễn
- Vào Slide Show chọn Slide Transition, xuất hiện hộp thoại:
Trên hộp thoại bạn có thể cài đặt một số chức năng sau:
a. Cài đặt hiệu ứng chuyển tiếp giữa các Slide khi trình diễn: Hiệu ứng này sẽ thể hiện mỗi khi chuyển sang Slide mới.
Lựa chọn hiệu ứng thích hợp trong khung Effect, sau đó có thể chọn tốc độ thể hiện hiệu ứng trong các ô:
 Slow: chậm
 Medium: trung bình
 Fast: nhanh.
BÀI 5: CÀI ĐẶT MỘT SỐ CHỨC NĂNG HỖ TRỢ TRÌNH DIỄN
2. Cài đặt chế độ chuyển tiếp Slide khi trình diễn
- Vào Slide Show chọn Slide Transition, xuất hiện hộp thoại:
b. Cài đặt chế độ chuyển tiếp:
+ Nếu bạn muốn chủ động điều khiển sự chuyển tiếp giữa các Slide khi trình diễn: Tích chọn ô: On mouse click
+ Nếu muốn trình diễn tự động (chiếu tự động): Bạn bỏ tích chọn ô On mouse click, sau đó tích chọn ô Automatically after rồi nhập lượng thời gian phù hợp để trình diễn nội dung trên mỗi Slide.
BÀI 6: TRÌNH DIỄN SLIDE
MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
Cách trình diễn Slide
Làm quen với một số thao tác cơ bản khi trình chiếu
1. Trình diễn Slide
Bạn có thể trình diễn Slide (Slide Show) bằng một số cách sau đây:
- Vào View chọn Slide Show, hoặc:
Vào Slide Show chọn View Show, hoặc:
ấn phím F5, hoặc:
Chọn nút Slide Show
2. Một số thao tác cơ bản khi trình diễn.
Trong khi trình diễn Slide ở chế độ phủ đầy màn hình (Full Screen), bạn có thể sử dụng một số thao tác điều khiển được thể hiện trong bảng sau đây:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Thân
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)