địa lí 8 - tiet 52 - ôn tap ki II
Chia sẻ bởi Phùng Kim Thư |
Ngày 28/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: địa lí 8 - tiet 52 - ôn tap ki II thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỊA LÍ 8
ÔN TẬP
học kì II)
Tiết 51
Dựa vào bản đồ (H 28.1 SGK), kíên thức đã học trình bày những đặc điểm chính của địa hình nước ta?
- Đồi núi là bộ phận quan trong của cấu trúc địa hình nước ta
- Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và phân thành nhiều bậc kế nhau
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh của con người
I. Địa hình Việt Nam
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
Chọn ý trả lời đúng nhất
Địa hình nước ta được nâng thành nhiều bậc kế tiếp nhau vào giai đoạn:
Cổ sinh
Tiền Cambri
Tân kiến tạo
4. Trung Sinh
3. Tân Kiến Tạo
Bài tập 1
I. Địa hình Việt Nam
Khu vực địa hình đồi núi nước ta được chia thành mấy vùng? Trình bày khái quát đặc điểm từng khu vực? Các dạng địa hình cacxtơ, cao nguyên ba dan thường tập trung ở đâu?
I. Địa hình Việt Nam
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
I. Địa hình Việt Nam
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
Bài tập nhóm 2
Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ,hẹp vì:
a/ Trong vùng có ít sông lớn để bồi đắp tạo nên đồng bằng.
b/ Địa hình đồi núi dốc, lãnh thổ hẹp ngang.
c/ Chịu tác động mạnh của biển, lãnh thổ hẹp ngang.
d/ Lãnh thổ hẹp ngang , nhiều nhánh núi lan ra sát biển.
d/ Lãnh thổ hẹp ngang , nhiều nhánh núi lan ra sát biển.
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
Nêu đặc điểm chung của khí hậu nước ta?
II. Khí hậu Việt Nam
a/ Tính chất nhiệt đới:
- Quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn, nhiệt độ TN trên 210 C
- Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam
Do: Vị trí nước ta nằm trong vành đai nội chí tuyến.
b/ Tính chất gió mùa
- Khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt:
Mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng và ẩm
Do: vị trí nằm rìa đông lục địa Á _ Âu, nơi gió mùa hoạt động điển hình trên thế giới.
c/ Tính chất ẩm:
Nước ta có lượng mưa TB trong năm lớn : 1500mm -> 2000mm
- Độ ẩm không khí cao >80%
Do: Do tác động của gió mùa và vị trí tiếp giáp vùng biển rộng
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
II. Khí hậu Việt Nam
Chọn ý đúng trong câu sau:
Mùa đông nhiệt đô không khí nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam vì:
a/ Miền Bắc chịu tác động trực tiếp của gió mùa Đông Bắc
b/ Miền Nam gần xích đạo nên nóng hơn
c/ Địa hình Miền Bắc chủ yếu là đồi núi thấp.
d/ Địa hình phân hóa phức tạp từ Bắc vào Nam
a/ Miền Bắc chịu tác động trực tiếp của gió mùa Đông Bắc
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
Tác động của gió mùa Tây Nam đến thời tiết, khí hậu
các miền ở nước ta?
II. Khí hậu Việt Nam
Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ ……
Bài tập 4
Vào mùa gió Tây Nam thời tiết, khí hậu các miền ở nước ta:
Nóng ẩm ………………………và dông bão ………………………..
Mưa to, gió lớn
Diễn ra trên toàn quốc
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
Nêu đặc điểm chính của sông ngòi nước ta?
III. Sông ngòi Việt Nam
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp cả nước, phần lớn là các sông ngắn, nhỏ, dốc.
b. Sông ngòi chảy theo hai hướng chính là TBĐN và hướng vòng cung.
c. Sông ngòi có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn.
AI THÔNG MINH?
Chọn ý trả lời đúng nhất trong câu sau
Sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt vì:
- Nằm ở các miền có khí hậu khác nhau
- Khí hậu nước ta có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt
- Nằm ở trung tâm gió của châu Á
C
D
A
C
- Khí hậu nước ta có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt
- Mưa lớn tập trung nhiều vào mùa hè
B
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
Phần lớn các sông ở nước ta đều nhỏ, ngắn và dốc vì:
A- Lãnh thổ hẹp ngang nhiều đồi núi ăn sát biển
B- Địa hình nước ta có hướng Tây Bắc – Đông Nam
C- Địa hình nước ta chiếm phần lớn diện tích là đồi núi
D- Lãnh thỗ hẹp ngang , nhiều đồi núi cao.
A- Lãnh thổ hẹp ngang, nhiều đồi núi ăn sát biển
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
Đặc điểm sông ngòi các miền ở nước ta?
Nối các ô bên trái sao cho phù hợp với các ô bên phải
Bài tập 5
Bắc Bộ
Trung Bộ
Nam Bộ
Lòng sông rộng, lượng nước lớn, chế độ nước điều hoà, lũ kéo dài từ tháng 7-11
Sông khá dài, dốc, dạng nan quạt, lũ tập trung nhanh và kéo dài.
Sông ngắn, nhỏ, dốc, lũ lên nhanh, đột ngột vào thu đông.
III. Sông ngòi Việt Nam
Bài 33: ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM
1. Đặc điểm chung.
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
Khai thác cá
Thủy điện Trị An
Cánh đồng lúa
Giao thông đường sông
Quan sát tranh ảnh và dựa vào hiểu biết thực tế, hãy cho biết giá trị của sông ngòi nước ta.
Du lịch trên sông
- Cần có những biện pháp gì để bảo vệ sự trong sạch của dòng sông?
1/ Giá trị của tài nguyên sinh vật
Giá trị của tài nguyên thực vật
Giá trị về kinh tế
Giá trị về bảo vệ môi trường sinh thái
Giá trị của tài nguyên động vật
Làm thức ăn
Thũt, caự, toõm, trửựng
Làm thuốc
Maọt ong, Noùc raộn, Phaỏn hoa
Văn hoá du lịch
Sinh vaọt caỷnh, tham quan, nghổ dửụừng, nghieõn cửựu khoa hoùc.
* Nguyên nhân:
Quản lí không tốt
Lấy củi
Cháy rừng
Khai thác gỗ trái phép
Đốt rừng làm rẫy
* Biện pháp
* Nguyên nhân
* Biện pháp
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở nước ta?
Đất là tài nguyên quý giá, nhiều vùng đất nông nghiệp đã được sử dụng và cải tạo có hiệu quả.
Hiện nay vấn đề sử dụng đất ở nước ta còn nhiều điều chưa hợp lí.
Diện tích đất trống đồi trọc, xói mòn đang gia tăng nhanh.
Cần phải sử dụng hợp lí, có biện pháp cải tạo phù hợp với từng vùng địa hình.
Tham canh, đa canh, phủ xanh đất trống, đồi trọc.
ÔN TẬP
học kì II)
Tiết 51
Dựa vào bản đồ (H 28.1 SGK), kíên thức đã học trình bày những đặc điểm chính của địa hình nước ta?
- Đồi núi là bộ phận quan trong của cấu trúc địa hình nước ta
- Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và phân thành nhiều bậc kế nhau
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh của con người
I. Địa hình Việt Nam
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
Chọn ý trả lời đúng nhất
Địa hình nước ta được nâng thành nhiều bậc kế tiếp nhau vào giai đoạn:
Cổ sinh
Tiền Cambri
Tân kiến tạo
4. Trung Sinh
3. Tân Kiến Tạo
Bài tập 1
I. Địa hình Việt Nam
Khu vực địa hình đồi núi nước ta được chia thành mấy vùng? Trình bày khái quát đặc điểm từng khu vực? Các dạng địa hình cacxtơ, cao nguyên ba dan thường tập trung ở đâu?
I. Địa hình Việt Nam
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
I. Địa hình Việt Nam
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
Bài tập nhóm 2
Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ,hẹp vì:
a/ Trong vùng có ít sông lớn để bồi đắp tạo nên đồng bằng.
b/ Địa hình đồi núi dốc, lãnh thổ hẹp ngang.
c/ Chịu tác động mạnh của biển, lãnh thổ hẹp ngang.
d/ Lãnh thổ hẹp ngang , nhiều nhánh núi lan ra sát biển.
d/ Lãnh thổ hẹp ngang , nhiều nhánh núi lan ra sát biển.
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
Nêu đặc điểm chung của khí hậu nước ta?
II. Khí hậu Việt Nam
a/ Tính chất nhiệt đới:
- Quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn, nhiệt độ TN trên 210 C
- Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam
Do: Vị trí nước ta nằm trong vành đai nội chí tuyến.
b/ Tính chất gió mùa
- Khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt:
Mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng và ẩm
Do: vị trí nằm rìa đông lục địa Á _ Âu, nơi gió mùa hoạt động điển hình trên thế giới.
c/ Tính chất ẩm:
Nước ta có lượng mưa TB trong năm lớn : 1500mm -> 2000mm
- Độ ẩm không khí cao >80%
Do: Do tác động của gió mùa và vị trí tiếp giáp vùng biển rộng
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
II. Khí hậu Việt Nam
Chọn ý đúng trong câu sau:
Mùa đông nhiệt đô không khí nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam vì:
a/ Miền Bắc chịu tác động trực tiếp của gió mùa Đông Bắc
b/ Miền Nam gần xích đạo nên nóng hơn
c/ Địa hình Miền Bắc chủ yếu là đồi núi thấp.
d/ Địa hình phân hóa phức tạp từ Bắc vào Nam
a/ Miền Bắc chịu tác động trực tiếp của gió mùa Đông Bắc
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
Tác động của gió mùa Tây Nam đến thời tiết, khí hậu
các miền ở nước ta?
II. Khí hậu Việt Nam
Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ ……
Bài tập 4
Vào mùa gió Tây Nam thời tiết, khí hậu các miền ở nước ta:
Nóng ẩm ………………………và dông bão ………………………..
Mưa to, gió lớn
Diễn ra trên toàn quốc
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
Nêu đặc điểm chính của sông ngòi nước ta?
III. Sông ngòi Việt Nam
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp cả nước, phần lớn là các sông ngắn, nhỏ, dốc.
b. Sông ngòi chảy theo hai hướng chính là TBĐN và hướng vòng cung.
c. Sông ngòi có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn.
AI THÔNG MINH?
Chọn ý trả lời đúng nhất trong câu sau
Sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt vì:
- Nằm ở các miền có khí hậu khác nhau
- Khí hậu nước ta có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt
- Nằm ở trung tâm gió của châu Á
C
D
A
C
- Khí hậu nước ta có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt
- Mưa lớn tập trung nhiều vào mùa hè
B
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
Phần lớn các sông ở nước ta đều nhỏ, ngắn và dốc vì:
A- Lãnh thổ hẹp ngang nhiều đồi núi ăn sát biển
B- Địa hình nước ta có hướng Tây Bắc – Đông Nam
C- Địa hình nước ta chiếm phần lớn diện tích là đồi núi
D- Lãnh thỗ hẹp ngang , nhiều đồi núi cao.
A- Lãnh thổ hẹp ngang, nhiều đồi núi ăn sát biển
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
Đặc điểm sông ngòi các miền ở nước ta?
Nối các ô bên trái sao cho phù hợp với các ô bên phải
Bài tập 5
Bắc Bộ
Trung Bộ
Nam Bộ
Lòng sông rộng, lượng nước lớn, chế độ nước điều hoà, lũ kéo dài từ tháng 7-11
Sông khá dài, dốc, dạng nan quạt, lũ tập trung nhanh và kéo dài.
Sông ngắn, nhỏ, dốc, lũ lên nhanh, đột ngột vào thu đông.
III. Sông ngòi Việt Nam
Bài 33: ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM
1. Đặc điểm chung.
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
Khai thác cá
Thủy điện Trị An
Cánh đồng lúa
Giao thông đường sông
Quan sát tranh ảnh và dựa vào hiểu biết thực tế, hãy cho biết giá trị của sông ngòi nước ta.
Du lịch trên sông
- Cần có những biện pháp gì để bảo vệ sự trong sạch của dòng sông?
1/ Giá trị của tài nguyên sinh vật
Giá trị của tài nguyên thực vật
Giá trị về kinh tế
Giá trị về bảo vệ môi trường sinh thái
Giá trị của tài nguyên động vật
Làm thức ăn
Thũt, caự, toõm, trửựng
Làm thuốc
Maọt ong, Noùc raộn, Phaỏn hoa
Văn hoá du lịch
Sinh vaọt caỷnh, tham quan, nghổ dửụừng, nghieõn cửựu khoa hoùc.
* Nguyên nhân:
Quản lí không tốt
Lấy củi
Cháy rừng
Khai thác gỗ trái phép
Đốt rừng làm rẫy
* Biện pháp
* Nguyên nhân
* Biện pháp
TI?T 51 ễN T?P (Thi h?c kỡ II)
Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở nước ta?
Đất là tài nguyên quý giá, nhiều vùng đất nông nghiệp đã được sử dụng và cải tạo có hiệu quả.
Hiện nay vấn đề sử dụng đất ở nước ta còn nhiều điều chưa hợp lí.
Diện tích đất trống đồi trọc, xói mòn đang gia tăng nhanh.
Cần phải sử dụng hợp lí, có biện pháp cải tạo phù hợp với từng vùng địa hình.
Tham canh, đa canh, phủ xanh đất trống, đồi trọc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phùng Kim Thư
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)