Địa 9 - Thi HKII - 09.10
Chia sẻ bởi Trường Thcs Ngũ Phụng |
Ngày 16/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Địa 9 - Thi HKII - 09.10 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
PHÚ QUÝ Năm học: 2009 – 2010
Môn thi: Địa lý 9
Thời gian: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang)
ĐỀ:
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày đặc điểm dân cư – xã hội vùng Đông Nam Bộ.
Câu 2: (3 điểm)
Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi và khó khăn gì về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
Câu 3: (3 điểm)
Là học sinh chúng ta cần phải thực hiện những biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo ?
Câu 4: (2 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình sản xuất thủy sản ở đồng bằng Sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 (nghìn tấn)
Sản lượng
ĐB Sông Cửu Long
ĐB Sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác
493,8
54,8
1189,6
Cá nuôi
283,9
110,9
486,4
Tôm nuôi
142,9
7,3
186,2
biểu đồ thể hiện sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng Sông Hồng với cả nước (Cho cả nước = 100 %).
--------- HẾT ---------
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: ………….
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: ĐỊA LÝ 9
Câu1: (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
Đặc điểm dân cư, xã hội vùng Đông Nam Bộ:
Là vùng đông dân cư → có nguồn lao động dồi dào, nhất là lao động làng nghề.
Có sức hút mạnh mẽ nguồn lao động lành nghề của cả nước.
Về chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội: đây là vùng phát triển so với cả nước.
Là vùng có nhiều di tích lịch sử văn hoá: Cảng Nhà Rồng, địa đạo Củ chi …→ tiềm năng phát triển du lịch.
Câu 2: (3 điểm)
* Thuận lợi: (1,5đ)
Địa hình: Là vùng đồng bằng rộng, thấp và bằng phẳng.
Khí hậu: cận xích đạo, nóng quanh năm.
Đất có 3 loại chính, phù sa ngọt, đất phèn và đất mặn.
Là vùng có nhiều tài nguyên thuận lợi để phát triển nông nghiệp.
Sông Mê Công có vai trò rất quan trọng.
* Khó khăn: (1,5đ)
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn.
- Mùa mưa thường bị lũ lụt, gây ngập úng trên diện rộng.
- Mùa khô kéo dài, nước biển xâm nhập sâu, gây thiếu nước ngọt.
Câu 3: (3 điểm)
Điều tra, giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ. (1đ)
Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có , đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn. (0,5đ)
Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. (0,5đ)
Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. (0,5đ)
Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ. (0,5đ)
Câu 4: (2 điểm)
HS xử lý số liệu ( 0,5 điểm)
Sản lượng
ĐB Sông Cửu Long
ĐB Sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác
41,5
4,6
100%
Cá nuôi
58,4
22,8
100%
Tôm nuôi
76,7
3,9
100%
HS vẽ biểu đồ đúng, chính xác, khoa học, đẹp. (1,5 điểm )
HS vẽ biểu đồ.
Kí hiệu biểu đồ.
Đặt tên biểu đồ.
Đóng khung biểu đồ.
PHÚ QUÝ Năm học: 2009 – 2010
Môn thi: Địa lý 9
Thời gian: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang)
ĐỀ:
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày đặc điểm dân cư – xã hội vùng Đông Nam Bộ.
Câu 2: (3 điểm)
Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi và khó khăn gì về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
Câu 3: (3 điểm)
Là học sinh chúng ta cần phải thực hiện những biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo ?
Câu 4: (2 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình sản xuất thủy sản ở đồng bằng Sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 (nghìn tấn)
Sản lượng
ĐB Sông Cửu Long
ĐB Sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác
493,8
54,8
1189,6
Cá nuôi
283,9
110,9
486,4
Tôm nuôi
142,9
7,3
186,2
biểu đồ thể hiện sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng Sông Hồng với cả nước (Cho cả nước = 100 %).
--------- HẾT ---------
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: ………….
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: ĐỊA LÝ 9
Câu1: (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
Đặc điểm dân cư, xã hội vùng Đông Nam Bộ:
Là vùng đông dân cư → có nguồn lao động dồi dào, nhất là lao động làng nghề.
Có sức hút mạnh mẽ nguồn lao động lành nghề của cả nước.
Về chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội: đây là vùng phát triển so với cả nước.
Là vùng có nhiều di tích lịch sử văn hoá: Cảng Nhà Rồng, địa đạo Củ chi …→ tiềm năng phát triển du lịch.
Câu 2: (3 điểm)
* Thuận lợi: (1,5đ)
Địa hình: Là vùng đồng bằng rộng, thấp và bằng phẳng.
Khí hậu: cận xích đạo, nóng quanh năm.
Đất có 3 loại chính, phù sa ngọt, đất phèn và đất mặn.
Là vùng có nhiều tài nguyên thuận lợi để phát triển nông nghiệp.
Sông Mê Công có vai trò rất quan trọng.
* Khó khăn: (1,5đ)
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn.
- Mùa mưa thường bị lũ lụt, gây ngập úng trên diện rộng.
- Mùa khô kéo dài, nước biển xâm nhập sâu, gây thiếu nước ngọt.
Câu 3: (3 điểm)
Điều tra, giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ. (1đ)
Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có , đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn. (0,5đ)
Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. (0,5đ)
Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. (0,5đ)
Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ. (0,5đ)
Câu 4: (2 điểm)
HS xử lý số liệu ( 0,5 điểm)
Sản lượng
ĐB Sông Cửu Long
ĐB Sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác
41,5
4,6
100%
Cá nuôi
58,4
22,8
100%
Tôm nuôi
76,7
3,9
100%
HS vẽ biểu đồ đúng, chính xác, khoa học, đẹp. (1,5 điểm )
HS vẽ biểu đồ.
Kí hiệu biểu đồ.
Đặt tên biểu đồ.
Đóng khung biểu đồ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Ngũ Phụng
Dung lượng: 6,37KB|
Lượt tài: 4
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)