Địa 9 - Thi HKII - 07.08
Chia sẻ bởi Trường Thcs Ngũ Phụng |
Ngày 16/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Địa 9 - Thi HKII - 07.08 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT PHÚ QUÝ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2007-2008
TRƯỜNG THCS ……………………………. MÔN: ĐỊA LÝ 9
LỚP: ………… PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
HỌ VÀ TÊN: …………………………………… THỜI GIAN: 15 Phút (Không kể phát đề)
I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm)
Câu 1: Ngành công nghiệp có tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của đồng bằng Sông Cửu Long là:
Chế biến lương thực, thực phẩm.
Sản xuất vật liệu xây dựng.
Cơ khí công nghiệp, hoá chất.
Sản xuất nhựa và bao bì.
Câu 2: Khó khăn lớn nhất trong tự nhiên của đồng bằng Sông Cửu Long là:
Khí hậu nóng quanh năm.
Sông ngòi ngắn, dốc.
Diện tích đất mặn, đất phèn lớn.
Khoáng sản không nhiều.
Câu 3: Trong tất cả các đảo của vùng biển Việt Nam, đảo nào có diện tích lớn nhất?
A. Đảo Thổ Chu B. Đảo Cát Bà
C. Đảo Phú Quốc D. Đảo Lý Sơn
Câu 4: Trong các vùng dưới đây, vùng nào sản xuất lúa gạo lớn nhất cả nước?
Vùng đồng bằng Sông Cửu Long.
Vùng đồng bằng Sông Hồng.
Vùng Đông Nam Bộ.
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
II. Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
A (Bãi tắm)
B (Tỉnh – Thành phố)
Trả lời
Sầm Sơn
Cửa Lò
Nha Trang
Vũng Tàu
Nghệ An
Hà Tĩnh
Thanh Hoá
Bà Rịa – Vũng Tàu
Khánh Hoà
1
2
3
4
III. Lựa chọn các cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: (1 điểm)
Từ gợi ý: Bãi tắm, sân bay, cảng biển, tay nghề cao, lao động dồi dào, vị trí thuận lợi, khoáng sản phong phú, Vũng Tàu, Biên Hòa, TP. HCM)
Các trung tâm công nghiệp lớn của vùng Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở …………………………………………………………................... Vì đây là những nơi có …………………………………………, nguồn …………………………………………… và cơ sở hạ tầng tương đối tốt như: …………………………………………………………
-HẾT-
PHÒNG GD&ĐT PHÚ QUÝ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2007-2008
TRƯỜNG THCS ……………………………. MÔN: ĐỊA LÝ 9
LỚP: ………… PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
HỌ VÀ TÊN: …………………………………… THỜI GIAN: 30 Phút (Không kể phát đề)
Câu 1: Nêu thực trạng, nguyên nhân, biện pháp và hậu quả của sự giảm sút tài nguyên và ô
nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta. (2.5đ)
Câu 2: Vùng Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành dịch vụ? (1.5đ)
Câu 3: Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở vùng đồng bằng Sông Cửu Long.
Biện pháp khắc phục? (2đ)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: ĐỊA 9
A. Trắc nghiệm: (4 điểm)
I. Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm:
Câu hỏi
1
2
3
4
Trả lời
a
c
c
a
II. Mỗi câu đúng đạt 0.25 điểm:
Câu hỏi
1
2
3
4
Trả lời
c
a
e
d
III. Mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm:
……. TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu. …….. vị trí thuận lợi……
…….. lao động dồi dào, tay nghề cao………. bãi tắm, sân bay, cảng biển.
B. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (2.5đ)
* Nêu thực trạng: 0.5đ
- Diện tích rừng ngập mặn giảm.
- Sản lượng đánh bắt giảm → 1 số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
* Nguyên nhân: 0.5đ
- Ô nhiễm môi trường.
- Khai thác, đánh bắt quá mức.
* Hậu quả: 0.5đ
- Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển.
- Ảnh hưởng sấu đến du lịch biển.
* Biện pháp: 1đ
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, trồng rừng.
-
TRƯỜNG THCS ……………………………. MÔN: ĐỊA LÝ 9
LỚP: ………… PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
HỌ VÀ TÊN: …………………………………… THỜI GIAN: 15 Phút (Không kể phát đề)
I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm)
Câu 1: Ngành công nghiệp có tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của đồng bằng Sông Cửu Long là:
Chế biến lương thực, thực phẩm.
Sản xuất vật liệu xây dựng.
Cơ khí công nghiệp, hoá chất.
Sản xuất nhựa và bao bì.
Câu 2: Khó khăn lớn nhất trong tự nhiên của đồng bằng Sông Cửu Long là:
Khí hậu nóng quanh năm.
Sông ngòi ngắn, dốc.
Diện tích đất mặn, đất phèn lớn.
Khoáng sản không nhiều.
Câu 3: Trong tất cả các đảo của vùng biển Việt Nam, đảo nào có diện tích lớn nhất?
A. Đảo Thổ Chu B. Đảo Cát Bà
C. Đảo Phú Quốc D. Đảo Lý Sơn
Câu 4: Trong các vùng dưới đây, vùng nào sản xuất lúa gạo lớn nhất cả nước?
Vùng đồng bằng Sông Cửu Long.
Vùng đồng bằng Sông Hồng.
Vùng Đông Nam Bộ.
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
II. Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
A (Bãi tắm)
B (Tỉnh – Thành phố)
Trả lời
Sầm Sơn
Cửa Lò
Nha Trang
Vũng Tàu
Nghệ An
Hà Tĩnh
Thanh Hoá
Bà Rịa – Vũng Tàu
Khánh Hoà
1
2
3
4
III. Lựa chọn các cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: (1 điểm)
Từ gợi ý: Bãi tắm, sân bay, cảng biển, tay nghề cao, lao động dồi dào, vị trí thuận lợi, khoáng sản phong phú, Vũng Tàu, Biên Hòa, TP. HCM)
Các trung tâm công nghiệp lớn của vùng Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở …………………………………………………………................... Vì đây là những nơi có …………………………………………, nguồn …………………………………………… và cơ sở hạ tầng tương đối tốt như: …………………………………………………………
-HẾT-
PHÒNG GD&ĐT PHÚ QUÝ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2007-2008
TRƯỜNG THCS ……………………………. MÔN: ĐỊA LÝ 9
LỚP: ………… PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
HỌ VÀ TÊN: …………………………………… THỜI GIAN: 30 Phút (Không kể phát đề)
Câu 1: Nêu thực trạng, nguyên nhân, biện pháp và hậu quả của sự giảm sút tài nguyên và ô
nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta. (2.5đ)
Câu 2: Vùng Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành dịch vụ? (1.5đ)
Câu 3: Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở vùng đồng bằng Sông Cửu Long.
Biện pháp khắc phục? (2đ)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: ĐỊA 9
A. Trắc nghiệm: (4 điểm)
I. Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm:
Câu hỏi
1
2
3
4
Trả lời
a
c
c
a
II. Mỗi câu đúng đạt 0.25 điểm:
Câu hỏi
1
2
3
4
Trả lời
c
a
e
d
III. Mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm:
……. TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu. …….. vị trí thuận lợi……
…….. lao động dồi dào, tay nghề cao………. bãi tắm, sân bay, cảng biển.
B. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (2.5đ)
* Nêu thực trạng: 0.5đ
- Diện tích rừng ngập mặn giảm.
- Sản lượng đánh bắt giảm → 1 số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
* Nguyên nhân: 0.5đ
- Ô nhiễm môi trường.
- Khai thác, đánh bắt quá mức.
* Hậu quả: 0.5đ
- Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển.
- Ảnh hưởng sấu đến du lịch biển.
* Biện pháp: 1đ
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, trồng rừng.
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Ngũ Phụng
Dung lượng: 9,77KB|
Lượt tài: 4
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)