DIA 9 on tap kiem tra
Chia sẻ bởi Đinh Trọng Việt |
Ngày 29/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: DIA 9 on tap kiem tra thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
ôn tập kiểm tra
Bài 1
Nước ta có .... ..dân tộc, trong đó dân tộc Kinh chiếm.............dân số cả nước, dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở..................... ........................
Các dân tộc thiểu số chiếm .............., phân bố chủ yếu ở...................
Bài 2
Gia tăng tự nhiên của dân số nước ta hiện nay có đặc điểm:
A - Đang giảm dần và ngày càng ổn định.
B - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự khác nhau giữa các vùng.
C - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên khác nhau giữa thành thị và nông thôn.
D - Cả A, B, C đều đúng.
54
86,2%
vùng đồng bằng, trung du và duyên hải
13,8%
miền núi và cao nguyên
Bài 3: Đặc điểm nổi bật của phân bố dân cư của nước ta:
A - Dân cư thưa thớt ở miền núi.
B - Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị.
C - Phân bố dân cư có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn.
D - Cả A, B, C đều đúng.
Bài 4: Phân tích những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?
* Mặt mạnh: - Dồi dào, tăng nhanh
Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khr năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Mặt hạn chế: Thể lực, trình độ chuyên môn, tác phong công nghiệp còn hạn chế,...
Bài 5: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta cần:
A - Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục và đào tạo.
B - Mở rộng các hình thức đào tạo nghề và giới thiệu việc làm.
C - Cải thiện và nâng cao đời sống của người lao động.
D - Cả A, B, C đều đúng.
Bài 6: Sử dụng lao động giữa các ngành kinh tế của nước ta hiện nay đang có sự chuyển dịch theo hướng:
A - Giảm tỉ lệ người lao động trong ngành nông- lâm - ngư nghiệp.
B - Tăng tỉ lệ người lao động trong công nghiệp và dịch vụ.
C - Tăng tỉ lệ lao đông trong nông - lâm - ngư ngiệp.
D - Cả A và B.
Bài 1: Vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của nông nghiệp
Bài 1: Vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của nông nghiệp
Bài 2: Hoàn thành sơ đồ sau: Cơ cấu cây công nghiệp của nước ta
Bài 2: Hoàn thành sơ đồ sau: Cơ cấu cây công nghiệp của nước ta
Bài 3: Vai trò của việc trồng cây công nghiệp
A - Tạo ra sản phẩm cho xuất khẩu.
B - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
C - Tận dụng tài nguyên.
D - Phá thế độc canh cây lúa và góp phần bảo vệ môi trường.
E - Đáp án khác.
Bài 4: Phân tích những điều kiện thuận lợi giúp nước ta phát triển ngành nuôi trồng và khai thác thuỷ sản?
Điều kiện tự nhiên:
Mạng lưới sông ngòi, ao, hồ dày đặc tạo điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản nước ngọt.
Đường bờ biển dài, vùng biển rộng với nhiều loại tôm cá có giá trị cao. Ven biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá,.. vùng biển có nhiều ngư trường thuận lợi cho nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản nước mặn,...
- Ven biển có nhiều cửa sông đổ ra biển tạo điều kiện cho nuôi trồng và khai thác thuỷ sản nước lợ.
Điều kiện kinh tế xã hội:
- Lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Được nhà nước đầu tư vốn, phương tiện và mở rộng thị trường,...
Bài 5: Điều kiện tự nhiên nào có ảnh hưởng quan trọng nhất đối với sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp:
A - Đất đai.
B - Khoáng sản.
C - Khí hậu.
D - Sinh vật.
Bài 6: Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Kể tên một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
Đó là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, được phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.
Một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta: chế biến lương thực thực phẩm, khai thác nhiên liệu, cơ khí và điện tử, vật liệu xây dựng,...
Bài 7: Lập sơ đồ các ngành dịch vụ của nước ta
Bài 8:Phân tích vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống.
Bài 8: Hoạt động nội thương ở nước ta có đặc điểm?
A - Từ sau đổi mới đến nay đã có những thay đổi căn bản.
B - Hoạt động nội thương có sự chênh lệch giữa các vùng.
C - Hoạt động nội thương góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta.
D - Cả A, B, C đều đúng.
Bài 9: Phân tích những tiềm năng phát triển du lịch của nước ta? Nêu vai trò của ngành du lịch đối với nước ta?
Bài 10: Nêu vai trò của ngành ngoại thương? Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta?
* Vai trò của ngoại thương:
Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất của nước ta.
Giúp giải quyết đầu ra cho các sản phẩm.
Đổi mới công nghệ và mở rộng sản xuất với chất lượng cao.
Giúp cải thiện đời sông của nhân dân.
Một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta: hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng công năng và khoáng sản; hàng nông, lâm, thuỷ sản.
* Một số mặt hàng nhập khẩu của nước ta: máy móc thiết bị; nguyên liệu và nhiên liệu; hàng tiêu dùng,...
Kĩ năng
Vẽ lại các loại biểu đồ: cột, đường, kết hợp cột đường, biểu đồ tròn, biểu đồ miền.
Nắm vững các bước phân tích bảng số liệu.
-Biết cách xử lí bảng số liệu khi vẽ biểu đồ
Bài 1
Nước ta có .... ..dân tộc, trong đó dân tộc Kinh chiếm.............dân số cả nước, dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở..................... ........................
Các dân tộc thiểu số chiếm .............., phân bố chủ yếu ở...................
Bài 2
Gia tăng tự nhiên của dân số nước ta hiện nay có đặc điểm:
A - Đang giảm dần và ngày càng ổn định.
B - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự khác nhau giữa các vùng.
C - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên khác nhau giữa thành thị và nông thôn.
D - Cả A, B, C đều đúng.
54
86,2%
vùng đồng bằng, trung du và duyên hải
13,8%
miền núi và cao nguyên
Bài 3: Đặc điểm nổi bật của phân bố dân cư của nước ta:
A - Dân cư thưa thớt ở miền núi.
B - Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị.
C - Phân bố dân cư có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn.
D - Cả A, B, C đều đúng.
Bài 4: Phân tích những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?
* Mặt mạnh: - Dồi dào, tăng nhanh
Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khr năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Mặt hạn chế: Thể lực, trình độ chuyên môn, tác phong công nghiệp còn hạn chế,...
Bài 5: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta cần:
A - Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục và đào tạo.
B - Mở rộng các hình thức đào tạo nghề và giới thiệu việc làm.
C - Cải thiện và nâng cao đời sống của người lao động.
D - Cả A, B, C đều đúng.
Bài 6: Sử dụng lao động giữa các ngành kinh tế của nước ta hiện nay đang có sự chuyển dịch theo hướng:
A - Giảm tỉ lệ người lao động trong ngành nông- lâm - ngư nghiệp.
B - Tăng tỉ lệ người lao động trong công nghiệp và dịch vụ.
C - Tăng tỉ lệ lao đông trong nông - lâm - ngư ngiệp.
D - Cả A và B.
Bài 1: Vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của nông nghiệp
Bài 1: Vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của nông nghiệp
Bài 2: Hoàn thành sơ đồ sau: Cơ cấu cây công nghiệp của nước ta
Bài 2: Hoàn thành sơ đồ sau: Cơ cấu cây công nghiệp của nước ta
Bài 3: Vai trò của việc trồng cây công nghiệp
A - Tạo ra sản phẩm cho xuất khẩu.
B - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
C - Tận dụng tài nguyên.
D - Phá thế độc canh cây lúa và góp phần bảo vệ môi trường.
E - Đáp án khác.
Bài 4: Phân tích những điều kiện thuận lợi giúp nước ta phát triển ngành nuôi trồng và khai thác thuỷ sản?
Điều kiện tự nhiên:
Mạng lưới sông ngòi, ao, hồ dày đặc tạo điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản nước ngọt.
Đường bờ biển dài, vùng biển rộng với nhiều loại tôm cá có giá trị cao. Ven biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá,.. vùng biển có nhiều ngư trường thuận lợi cho nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản nước mặn,...
- Ven biển có nhiều cửa sông đổ ra biển tạo điều kiện cho nuôi trồng và khai thác thuỷ sản nước lợ.
Điều kiện kinh tế xã hội:
- Lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Được nhà nước đầu tư vốn, phương tiện và mở rộng thị trường,...
Bài 5: Điều kiện tự nhiên nào có ảnh hưởng quan trọng nhất đối với sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp:
A - Đất đai.
B - Khoáng sản.
C - Khí hậu.
D - Sinh vật.
Bài 6: Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Kể tên một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
Đó là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, được phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.
Một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta: chế biến lương thực thực phẩm, khai thác nhiên liệu, cơ khí và điện tử, vật liệu xây dựng,...
Bài 7: Lập sơ đồ các ngành dịch vụ của nước ta
Bài 8:Phân tích vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống.
Bài 8: Hoạt động nội thương ở nước ta có đặc điểm?
A - Từ sau đổi mới đến nay đã có những thay đổi căn bản.
B - Hoạt động nội thương có sự chênh lệch giữa các vùng.
C - Hoạt động nội thương góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta.
D - Cả A, B, C đều đúng.
Bài 9: Phân tích những tiềm năng phát triển du lịch của nước ta? Nêu vai trò của ngành du lịch đối với nước ta?
Bài 10: Nêu vai trò của ngành ngoại thương? Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta?
* Vai trò của ngoại thương:
Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất của nước ta.
Giúp giải quyết đầu ra cho các sản phẩm.
Đổi mới công nghệ và mở rộng sản xuất với chất lượng cao.
Giúp cải thiện đời sông của nhân dân.
Một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta: hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng công năng và khoáng sản; hàng nông, lâm, thuỷ sản.
* Một số mặt hàng nhập khẩu của nước ta: máy móc thiết bị; nguyên liệu và nhiên liệu; hàng tiêu dùng,...
Kĩ năng
Vẽ lại các loại biểu đồ: cột, đường, kết hợp cột đường, biểu đồ tròn, biểu đồ miền.
Nắm vững các bước phân tích bảng số liệu.
-Biết cách xử lí bảng số liệu khi vẽ biểu đồ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Trọng Việt
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)