Địa 9 - kì 1

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hà Thanh | Ngày 16/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Địa 9 - kì 1 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Tuần I
Tiết 1 Ngày dạy: 18/08/09
ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo)
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc ở nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. Thiết bị dạy học:
Bản đồ dân cư Việt Nam.
Tranh ảnh về các dân tộc ở Việt Nam.
III.Tiến trình thực hiện bài học:
Ổn định tổ chức:(1/)
2. KTBC: Kiểm tra sách vở học sinh
3. Các hoạt động dạy và học: Giới thiệu: (1/) GV sử dụng lời tựa đầu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI GIAN
NỘI DUNG

Hoạt động 1:
Cho HS đọc phần I trong SGK.
H. Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Đó là những dân tộc nào ?
GV hướng dẫn HS đọc bảng 1.1 trang 6 SGK để trả lời.
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp và chuẩn xác kiến thức.


GV giảng thêm về một số nét văn hoá tiêu biểu của một số dân tộc và tổng hợp kiến thức cho HS.


Cho HS quan sát bảng 1.1 và hình 1.1 SGK.
H. Cho biết dân tộc nào có số dân đông nhất, chiếm khoảng bao nhiêu %. Dân tộc nào có số dân ít nhất ?
HS trả lời, bổ sung. GV tổng hợp và chuẩn xác kiến thức.

H. Nêu một số nét khái quát về dân tộc Kinh và các dân tộc ít người ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
+ Dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86% dân số cả nước, là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thuật.
+ Các dân tộc ít người có số dân và trình độ phát triển kinh tế khác nhau. Mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong một số lĩnh vực kinh tế, nhưng đều tham gia vào các hoạt động kinh tế của nước ta.
H. Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết ?
HS trả lời, bổ xung. GV bổ xung và chuẩn xác.
GV lấy ví dụ và giảng thêm về Người Việt định cư ở nước ngoài.
GV. Cho HS quan sát hình 1.2 SGK. GV phân tích và chứng minh về sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Hoạt động 2:

H. Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp và chuẩn xác kiến thức trên bản đồ.


Thảo luận nhóm (3’)
ND: “Cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu ?”
HS thảo luận. GV quan sát, hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp, bổ sung và chuẩn xác kiến thức.

GV tổng kết bài học.
18/














































20/

I. Các dân tộc ở Việt Nam.


- Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước.


- Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, tập quán…làm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú, giàu bản sắc.
- Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, dân tộc Brâu và Ơ-đu có số dân ít nhất.



- Ngoài ra còn có người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.






















II. Phân bố các dân tộc.
1. Dân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hà Thanh
Dung lượng: 778,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)