Địa 9 HKII
Chia sẻ bởi Dương Thị Ngọc Nương |
Ngày 16/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Địa 9 HKII thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Ma trận đề kiểm tra học kì II, Địa 9
Chủ đề (nộidung,chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng sáng tạo
Vùng Đông Nam Bộ
40% TSĐ = 4 điểm
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế – xã hội.
25% TSĐ = 1 điểm
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng.
50% TSĐ = 2 điểm
- Trình bày được những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên đối với phát triển kinh tế – xã hội.
25% TSĐ = 1 điểm
……….% TSĐ = ………điểm
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
40% TSĐ = 4 điểm
……%TSĐ = …… điểm
- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm
50% TSĐ = 2 điểm
…….% TSĐ = ……điểm
- Trình bày được ý nghĩa phát triển công nghiệp chế biến lượng thực, thực phẩm
50% TSĐ = 2 điểm
vị trí giới hạn,diện tích và bản đồ tây ninh
20% TSĐ = 2 điểm
- Kể tên và xác định được các huyện thị ở Tây Ninh
100% TSĐ = 2 điểm
……% TSĐ = …… điểm
………% TSĐ = ……điểm
………% TSĐ = ………điểm
TSĐ 10
Tổng số câu 03
3,0 điểm
30%
4,0 điểm
40%
1,0 điểm
10%
2,0 điểm
20%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN :ĐỊA 9
THỜI GIAN : 45 PHÚT
Câu 1:( 4,0 điểm ) vị trí địa lí , điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ?
Câu 2:( 4,0 điểm ) trình bày hiện trạng sản xuất lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long . phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiêp ở đồng bằng này ?
Câu 3: (2điểm) Tỉnh Tây Ninh có bao nhiêu huyện thị ? kể tên các huyện thị ?
Đáp án
Câu 1: (4,0 đ ) Aûnh hưởng của vị trí địa lí ,điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế ở Đong Nam Bộ:
a / Thuận lợi :
- Về vị trí
+ Giáp với Tây Nguyên , Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long là những vùng giàu nông, lâm , thủy sản . Phía tây giáp campuchia , phía đông giáp vủng biển giàu tiềm năng phát triển kinh tế (0,5đ)
+ Thuận tiện cho giao thông trên đất liền và biển, giao lưu với các vùng xung quanh và quốc tế (0,5đ)
- Về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
+ Đông Nam Bộ có địa hình khá bằng phẳng, đất đai màu mở, khí hậu cận xích đạo, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhát là cây công nghiệp lâu năm (1,0đ)
+Vùng biển ấm ngư trường rộng, hải sản phong phú,gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa nông, giàu tiềm năng về dầu khí (0,5đ)
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc có tiềm năng lớn về thủy điện, phát triển giao thông, cung cấp nước tưới cho cây trồng công nghiệp …..(0,5đ)
b / khó khăn :
+ Mùa khô kéo dài thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất, thậm chí cả sinh hoạt .Trên đất liền nghèo khoáng sản . (0,5đ)
+Diện tích rừng thấp, nguy cơ gây ô nhiễm chất thải công nghiệp và sinh hoạt cao, vấn đề bảo vệ môi trường luôn luôn phải quan tâm .(0,5đ)
Câu 2:(4,0đ)
a/ Đồng Bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực phẩm lớn nhất nước ta
Diện tích sản lượng lúa chiếm trên 50% của cả nước. Bình quân lương thực đầu người gấp 2,3 lần cả nước ( đạt 1066,3kg/người,năm 2002)(0,5đ)
- Là vùng trồng cây an quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: xoài, dừa, cam, bưởi ………..(0,5đ)
Nghề chăn nuôi vịt cũng
Chủ đề (nộidung,chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng sáng tạo
Vùng Đông Nam Bộ
40% TSĐ = 4 điểm
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế – xã hội.
25% TSĐ = 1 điểm
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng.
50% TSĐ = 2 điểm
- Trình bày được những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên đối với phát triển kinh tế – xã hội.
25% TSĐ = 1 điểm
……….% TSĐ = ………điểm
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
40% TSĐ = 4 điểm
……%TSĐ = …… điểm
- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm
50% TSĐ = 2 điểm
…….% TSĐ = ……điểm
- Trình bày được ý nghĩa phát triển công nghiệp chế biến lượng thực, thực phẩm
50% TSĐ = 2 điểm
vị trí giới hạn,diện tích và bản đồ tây ninh
20% TSĐ = 2 điểm
- Kể tên và xác định được các huyện thị ở Tây Ninh
100% TSĐ = 2 điểm
……% TSĐ = …… điểm
………% TSĐ = ……điểm
………% TSĐ = ………điểm
TSĐ 10
Tổng số câu 03
3,0 điểm
30%
4,0 điểm
40%
1,0 điểm
10%
2,0 điểm
20%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN :ĐỊA 9
THỜI GIAN : 45 PHÚT
Câu 1:( 4,0 điểm ) vị trí địa lí , điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ?
Câu 2:( 4,0 điểm ) trình bày hiện trạng sản xuất lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long . phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiêp ở đồng bằng này ?
Câu 3: (2điểm) Tỉnh Tây Ninh có bao nhiêu huyện thị ? kể tên các huyện thị ?
Đáp án
Câu 1: (4,0 đ ) Aûnh hưởng của vị trí địa lí ,điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế ở Đong Nam Bộ:
a / Thuận lợi :
- Về vị trí
+ Giáp với Tây Nguyên , Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long là những vùng giàu nông, lâm , thủy sản . Phía tây giáp campuchia , phía đông giáp vủng biển giàu tiềm năng phát triển kinh tế (0,5đ)
+ Thuận tiện cho giao thông trên đất liền và biển, giao lưu với các vùng xung quanh và quốc tế (0,5đ)
- Về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
+ Đông Nam Bộ có địa hình khá bằng phẳng, đất đai màu mở, khí hậu cận xích đạo, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhát là cây công nghiệp lâu năm (1,0đ)
+Vùng biển ấm ngư trường rộng, hải sản phong phú,gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa nông, giàu tiềm năng về dầu khí (0,5đ)
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc có tiềm năng lớn về thủy điện, phát triển giao thông, cung cấp nước tưới cho cây trồng công nghiệp …..(0,5đ)
b / khó khăn :
+ Mùa khô kéo dài thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất, thậm chí cả sinh hoạt .Trên đất liền nghèo khoáng sản . (0,5đ)
+Diện tích rừng thấp, nguy cơ gây ô nhiễm chất thải công nghiệp và sinh hoạt cao, vấn đề bảo vệ môi trường luôn luôn phải quan tâm .(0,5đ)
Câu 2:(4,0đ)
a/ Đồng Bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực phẩm lớn nhất nước ta
Diện tích sản lượng lúa chiếm trên 50% của cả nước. Bình quân lương thực đầu người gấp 2,3 lần cả nước ( đạt 1066,3kg/người,năm 2002)(0,5đ)
- Là vùng trồng cây an quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: xoài, dừa, cam, bưởi ………..(0,5đ)
Nghề chăn nuôi vịt cũng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Ngọc Nương
Dung lượng: 41,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)