địa 9
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thu Hường |
Ngày 16/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: địa 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Sở Giáo dục - Đào tạo
Thái Bình
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS năm học 2008-2009
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I. (2 điểm) Sông ngòi nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của khí hậu và địa hình. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy chứng minh và lấy ví dụ cụ thể để minh họa.
Câu II. (2 điểm) Cho bảng số liệu:
Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta năm 1990 và 2003
Năm
Tổng số
(nghìn người)
Công nghiệp - Xây dựng (%)
Nông - Lâm - Ngư nghiệp (%)
Dịch vụ
(%)
1990
30286,0
12,0
72,0
16,0
2003
41300,0
16,4
59,6
24,0
Hãy nhận xét và giải thích về cơ cấu và xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta thời kì 1990 - 2003. Sự chuyển dịch đó ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta?
Câu III. (3 điểm) Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội.
1. Em hãy nêu các thế mạnh kinh tế chủ yếu của vùng.
2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh và giải thích ngành công nghiệp khai thác khoáng sản và thủy điện là thế mạnh kinh tế quan trọng của trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu IV. (2 điểm) Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế, ở nước ta các hoạt động dịch vụ phát triển khá nhanh. Trên phạm vi cả nước đã hình thành nhiều trung tâm dịch vụ. Dùng Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức của bản thân, em hãy chứng minh và giải thích Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta.
Câu V. (2 điểm) Em hãy chứng minh vùng duyên hải Nam Trung Bộ có thể phát triển cơ cấu kinh tế Nông - Lâm - Ngư nghiệp.
Câu VI. (3 điểm) Cho bảng số liệu:
Số lượng đàn gia súc, gia cầm thời kì 1990 - 2002
Năm
Trâu
(nghìn con)
Bò
(nghìn con)
Lợn
(nghìn con)
Gia cầm
(triệu con)
1990
2854,1
3116,9
12260,5
107,4
1995
2962,8
3638,9
16306,4
142,1
2000
2897,2
4127,9
20193,8
196,1
2002
2814,1
4062,9
23169,5
233,3
Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với bảng số liệu, hãy viết báo cáo ngắn gọn về tình hình phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta.
Câu VII. (6 điểm) Cho bảng số liệu:
Diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ năm 2005
Cây công nghiệp
lâu năm
Diện tích (nghìn ha)
Cả nước
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Cao su
482,7
109,4
306,4
Cà phê
497,4
445,4
50,6
Chè
122,5
27,0
0,0
Cây lâu năm khá
Thái Bình
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS năm học 2008-2009
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I. (2 điểm) Sông ngòi nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của khí hậu và địa hình. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy chứng minh và lấy ví dụ cụ thể để minh họa.
Câu II. (2 điểm) Cho bảng số liệu:
Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta năm 1990 và 2003
Năm
Tổng số
(nghìn người)
Công nghiệp - Xây dựng (%)
Nông - Lâm - Ngư nghiệp (%)
Dịch vụ
(%)
1990
30286,0
12,0
72,0
16,0
2003
41300,0
16,4
59,6
24,0
Hãy nhận xét và giải thích về cơ cấu và xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta thời kì 1990 - 2003. Sự chuyển dịch đó ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta?
Câu III. (3 điểm) Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội.
1. Em hãy nêu các thế mạnh kinh tế chủ yếu của vùng.
2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh và giải thích ngành công nghiệp khai thác khoáng sản và thủy điện là thế mạnh kinh tế quan trọng của trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu IV. (2 điểm) Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế, ở nước ta các hoạt động dịch vụ phát triển khá nhanh. Trên phạm vi cả nước đã hình thành nhiều trung tâm dịch vụ. Dùng Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức của bản thân, em hãy chứng minh và giải thích Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta.
Câu V. (2 điểm) Em hãy chứng minh vùng duyên hải Nam Trung Bộ có thể phát triển cơ cấu kinh tế Nông - Lâm - Ngư nghiệp.
Câu VI. (3 điểm) Cho bảng số liệu:
Số lượng đàn gia súc, gia cầm thời kì 1990 - 2002
Năm
Trâu
(nghìn con)
Bò
(nghìn con)
Lợn
(nghìn con)
Gia cầm
(triệu con)
1990
2854,1
3116,9
12260,5
107,4
1995
2962,8
3638,9
16306,4
142,1
2000
2897,2
4127,9
20193,8
196,1
2002
2814,1
4062,9
23169,5
233,3
Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với bảng số liệu, hãy viết báo cáo ngắn gọn về tình hình phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta.
Câu VII. (6 điểm) Cho bảng số liệu:
Diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ năm 2005
Cây công nghiệp
lâu năm
Diện tích (nghìn ha)
Cả nước
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Cao su
482,7
109,4
306,4
Cà phê
497,4
445,4
50,6
Chè
122,5
27,0
0,0
Cây lâu năm khá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thu Hường
Dung lượng: 53,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)