địa
Chia sẻ bởi Vũ Quý Nghị |
Ngày 28/04/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: địa thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Các em hãy cố gắng trong học tập nhé
Giáo viên:Vũ Quý Nghị trường THCS Minh Thuận 3
PHÒNG GD & ĐT U MINH THƯỢNG
TRƯỜNG THCS MINH THUẬN 3
TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
9
A
I
L
Ý
Đ
NỘI
DUNG
BÁO
CÁO
TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN
NƯỚC Ở VIỆT NAM
SUY THOÁI TÀI NGUYÊN NƯỚC
Ở VIỆT NAM
BIỆN PHÁP BẢO VỆ
TÀI NGUYÊN NƯỚC
NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ
TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
1. TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
Trung bình hằng năm lãnh thổ Việt Nam nhận được 1.944 mm nước mưa, trong đó bốc hơi trở lại vào không trung 1.000 mm, còn lại 944 mm hình thành một trữ lượng nước mặt vào khoảng 310 tỷ m3
Lượng mưa TB
năm trên
lãnh thổ Việt Nam
TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
TỔNG LƯỢNG NƯỚC MẶT
830 TỶ M3
HÌNH THÀNH
TRONG NƯỚC
310 TỶ M3
BÊN NGOÀI
CHẢY VÀO
520 TỶ M3
Phân bố mưa
theo mùa ở
Việt Nam
Mùa
đông
Mùa
hè
TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
Tổng nhu cầu nước năm 2010 là 110 tỷ m3.
Thiếu nước đã rõ ràng vào từng nơi, từng thời kì, đặc biệt là các vùng Ninh Thuận, Bình Thuận, Đak lak, Đak nông, ĐB sông Cửu Long, trung du sông Thái Bình và Hồng, vùng ven biển
TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
2. TÀI NGUYÊN NƯỚC NGẦM
Tổng trữ lượng tiềm tàng khả năng khai thác nước dưới đất chưa kể phần hải đảo ước tính khoảng 60 tỷ m3/năm.
Trữ lượng nước ở giai đoạn tìm kiếm thăm dò sơ bộ mới đạt khoảng 8 tỷ m3/năm ( khoảng 13% tổng trữ lượng)
SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
Cơ cấu dùng nước ở Việt Nam:
Công nghiệp 20%,
Nông nghiệp 72%( chăn nuôi 12%, trồng trọt 60%)
Dân sinh 8%
Hiện nay ở Việt Nam mới chỉ có 1/3 dân số được dùng nước đúng tiêu chuẩn nước sạch của Liên Hợp Quốc (gồm 40 – 70% dân đô thị và 30% dân nông thôn).
SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
1. Sử dụng nước cho công nghiệp:
Năm 1980 : 1,50 tỷ m3 (chiếm 4,0%)
Năm 1985 : 1,86 tỷ m3 (chiếm 6,3%)
năm 1990 : 5,33 tỷ m3 (chiếm 9,8%)
năm 2002 : 14 tỷ (chiếm 18,5%)
SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
2. Sử dụng nước cho nông nghiệp
Năm 1985: 40,65 tỷ m3 chiếm 89,8% tổng lượng nước tiêu thụ
Năm 1990: 51 tỷ m3 chiếm 91% tổng lượng nước tiêu thụ
Năm 2000: 76,6 tỷ m3, chiếm 84% tổng nhu cầu về nước
SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
2. Sử dụng nước cho nông nghiệp
Từ năm 1998, diện tích được tưới tăng trung bình mỗi năm khoảng 3,4%,nhưng các hệ thống tưới chỉ có thể đáp ứng cho 7,4 triệu ha (hay 80% tổng diện tích đất trồng trọt)
Chính phủ mong muốn đến năm 2010 thì nhu cầu tưới sẽ tăng đến 88,8 tỷ m3 (ứng với diện tích được tưới là 12 triệu ha).
SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
3. Sử dụng cho sinh hoạt:
Tổng lượng nước cấp cho các đô thị 2,6 triệu m3/ngày (năm 1998); 2,7 triệu m3/ngày (năm 2002), khoảng 3 triệu m3/ngày (năm 2005), dự kiến 3,3 triệu m3/ngay năm 2010.
Hiện nay chỉ khoảng 70% dân số Việt Nam được cung cấp nước sạch dùng cho sinh hoạt. Theo chiến lược của Chính phủ, đến năm 2010 sẽ tăng tỷ lệ này 95% dân cư đô thị
SUY THOÁI NGUỒN NƯỚC Ở VIỆT NAM
Ô NHIỄM
NGUỒN NƯỚC
CẠN KIỆT NGUỒN
NƯỚC NGỌT
Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC Ở VIỆT NAM
KINH
QUÁ
!!!
RÁC THẢI SINH HOẠT
CHAI LỌ ĐỰNG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT
Kênh Ba Bò
đang kêu cứu !!!!
Ô nhiễm kênh Ba Bò
Và ……..
...Đây là
nạn nhân…..!!!
CẠN KIỆT NGUỒN NƯỚC NGỌT
Khoảng 60% người dân Việt Nam sống dựa vào nguồn nước
ngầm nhưng do tỉ lệ khai thác cao nên mực nước ngầm đang
giảm và đe dọa đến sự ổn định của nguồn nước.
Việt Nam sẽ đối mặt
với nguy cơ thiếu nước
Vấn đề đáng báo động:
CẠN KIỆT NGUỒN NƯỚC NGỌT
Thiếu nước có thể là yếu tố chính cản trở sự phát triển kinh tế - xã hội đang diễn ra của Việt Nam.Vấn đề này ảnh hưởng đến khoảng 8,5 triệu người Việt Nam tại các khu vực thành thị và 21 triệu người tại các khu vực nông thôn, những người chưa được tiếp cận với nước sạch.
Việt Nam sẽ đối mặt
với nguy cơ thiếu nước
CẠN KIỆT NGUỒN NƯỚC NGỌT
CẠN KIỆT NGUỒN NƯỚC NGỌT
NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ
CỦA SUY THOÁI NGUỒN NƯỚC Ở VIỆT NAM
NGUYÊN
NHÂN
GIA TĂNG DÂN SỐ
HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
SINH HOẠT HÀNG NGÀY
VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ
CỦA SUY THOÁI NGUỒN NƯỚC Ở VIỆT NAM
HẬU
QUẢ
LÀM THAY ĐỔI TÍNH CHẤT
LÍ – HÓA CỦA NƯỚC
THIẾU NƯỚC SẠCH
GÂY CÁC BỆNH VỀ
DA, MẮT, HỆ TIÊU HÓA…
CHẾT NHIỀU LOÀI SINH
VẬT TRONG NƯỚC
GÂY KHÓ KHĂN CHO
ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT
Hắc lào
Ghẻ lở
Tổ đỉa
Các bệnh ngoài da
HẬU QUẢ CỦA SUY THOÁI NGUỒN NƯỚC
Bệnh đường ruột
Cá chết do ô nhiễm nước
CHNG TA PH?I LM Gè D? B?O V? NGU?N NU?C ???
BIỆN PHÁP BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
BIỆN PHÁP CÔNG TRÌNH
BIỆN PHÁP SINH HỌC
BIỆN PHÁP TUYÊN TRUYỀN
TĂNG CƯỜNG SỨC
MẠNH CỦA PHÁP LUẬT
Trồng cây xanh
Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
Hệ thống tái chế nước dùng cho công nghiệp
Xử lí nước sạch
Giờ học đến đây đã hết !
Các em hãy cố gắng học thật tốt
Giáo viên:Vũ Quý Nghị trường THCS Minh Thuận 3
PHÒNG GD & ĐT U MINH THƯỢNG
TRƯỜNG THCS MINH THUẬN 3
TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
9
A
I
L
Ý
Đ
NỘI
DUNG
BÁO
CÁO
TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN
NƯỚC Ở VIỆT NAM
SUY THOÁI TÀI NGUYÊN NƯỚC
Ở VIỆT NAM
BIỆN PHÁP BẢO VỆ
TÀI NGUYÊN NƯỚC
NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ
TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
1. TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
Trung bình hằng năm lãnh thổ Việt Nam nhận được 1.944 mm nước mưa, trong đó bốc hơi trở lại vào không trung 1.000 mm, còn lại 944 mm hình thành một trữ lượng nước mặt vào khoảng 310 tỷ m3
Lượng mưa TB
năm trên
lãnh thổ Việt Nam
TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
TỔNG LƯỢNG NƯỚC MẶT
830 TỶ M3
HÌNH THÀNH
TRONG NƯỚC
310 TỶ M3
BÊN NGOÀI
CHẢY VÀO
520 TỶ M3
Phân bố mưa
theo mùa ở
Việt Nam
Mùa
đông
Mùa
hè
TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
Tổng nhu cầu nước năm 2010 là 110 tỷ m3.
Thiếu nước đã rõ ràng vào từng nơi, từng thời kì, đặc biệt là các vùng Ninh Thuận, Bình Thuận, Đak lak, Đak nông, ĐB sông Cửu Long, trung du sông Thái Bình và Hồng, vùng ven biển
TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
2. TÀI NGUYÊN NƯỚC NGẦM
Tổng trữ lượng tiềm tàng khả năng khai thác nước dưới đất chưa kể phần hải đảo ước tính khoảng 60 tỷ m3/năm.
Trữ lượng nước ở giai đoạn tìm kiếm thăm dò sơ bộ mới đạt khoảng 8 tỷ m3/năm ( khoảng 13% tổng trữ lượng)
SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
Cơ cấu dùng nước ở Việt Nam:
Công nghiệp 20%,
Nông nghiệp 72%( chăn nuôi 12%, trồng trọt 60%)
Dân sinh 8%
Hiện nay ở Việt Nam mới chỉ có 1/3 dân số được dùng nước đúng tiêu chuẩn nước sạch của Liên Hợp Quốc (gồm 40 – 70% dân đô thị và 30% dân nông thôn).
SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
1. Sử dụng nước cho công nghiệp:
Năm 1980 : 1,50 tỷ m3 (chiếm 4,0%)
Năm 1985 : 1,86 tỷ m3 (chiếm 6,3%)
năm 1990 : 5,33 tỷ m3 (chiếm 9,8%)
năm 2002 : 14 tỷ (chiếm 18,5%)
SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
2. Sử dụng nước cho nông nghiệp
Năm 1985: 40,65 tỷ m3 chiếm 89,8% tổng lượng nước tiêu thụ
Năm 1990: 51 tỷ m3 chiếm 91% tổng lượng nước tiêu thụ
Năm 2000: 76,6 tỷ m3, chiếm 84% tổng nhu cầu về nước
SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
2. Sử dụng nước cho nông nghiệp
Từ năm 1998, diện tích được tưới tăng trung bình mỗi năm khoảng 3,4%,nhưng các hệ thống tưới chỉ có thể đáp ứng cho 7,4 triệu ha (hay 80% tổng diện tích đất trồng trọt)
Chính phủ mong muốn đến năm 2010 thì nhu cầu tưới sẽ tăng đến 88,8 tỷ m3 (ứng với diện tích được tưới là 12 triệu ha).
SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM
3. Sử dụng cho sinh hoạt:
Tổng lượng nước cấp cho các đô thị 2,6 triệu m3/ngày (năm 1998); 2,7 triệu m3/ngày (năm 2002), khoảng 3 triệu m3/ngày (năm 2005), dự kiến 3,3 triệu m3/ngay năm 2010.
Hiện nay chỉ khoảng 70% dân số Việt Nam được cung cấp nước sạch dùng cho sinh hoạt. Theo chiến lược của Chính phủ, đến năm 2010 sẽ tăng tỷ lệ này 95% dân cư đô thị
SUY THOÁI NGUỒN NƯỚC Ở VIỆT NAM
Ô NHIỄM
NGUỒN NƯỚC
CẠN KIỆT NGUỒN
NƯỚC NGỌT
Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC Ở VIỆT NAM
KINH
QUÁ
!!!
RÁC THẢI SINH HOẠT
CHAI LỌ ĐỰNG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT
Kênh Ba Bò
đang kêu cứu !!!!
Ô nhiễm kênh Ba Bò
Và ……..
...Đây là
nạn nhân…..!!!
CẠN KIỆT NGUỒN NƯỚC NGỌT
Khoảng 60% người dân Việt Nam sống dựa vào nguồn nước
ngầm nhưng do tỉ lệ khai thác cao nên mực nước ngầm đang
giảm và đe dọa đến sự ổn định của nguồn nước.
Việt Nam sẽ đối mặt
với nguy cơ thiếu nước
Vấn đề đáng báo động:
CẠN KIỆT NGUỒN NƯỚC NGỌT
Thiếu nước có thể là yếu tố chính cản trở sự phát triển kinh tế - xã hội đang diễn ra của Việt Nam.Vấn đề này ảnh hưởng đến khoảng 8,5 triệu người Việt Nam tại các khu vực thành thị và 21 triệu người tại các khu vực nông thôn, những người chưa được tiếp cận với nước sạch.
Việt Nam sẽ đối mặt
với nguy cơ thiếu nước
CẠN KIỆT NGUỒN NƯỚC NGỌT
CẠN KIỆT NGUỒN NƯỚC NGỌT
NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ
CỦA SUY THOÁI NGUỒN NƯỚC Ở VIỆT NAM
NGUYÊN
NHÂN
GIA TĂNG DÂN SỐ
HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
SINH HOẠT HÀNG NGÀY
VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ
CỦA SUY THOÁI NGUỒN NƯỚC Ở VIỆT NAM
HẬU
QUẢ
LÀM THAY ĐỔI TÍNH CHẤT
LÍ – HÓA CỦA NƯỚC
THIẾU NƯỚC SẠCH
GÂY CÁC BỆNH VỀ
DA, MẮT, HỆ TIÊU HÓA…
CHẾT NHIỀU LOÀI SINH
VẬT TRONG NƯỚC
GÂY KHÓ KHĂN CHO
ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT
Hắc lào
Ghẻ lở
Tổ đỉa
Các bệnh ngoài da
HẬU QUẢ CỦA SUY THOÁI NGUỒN NƯỚC
Bệnh đường ruột
Cá chết do ô nhiễm nước
CHNG TA PH?I LM Gè D? B?O V? NGU?N NU?C ???
BIỆN PHÁP BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
BIỆN PHÁP CÔNG TRÌNH
BIỆN PHÁP SINH HỌC
BIỆN PHÁP TUYÊN TRUYỀN
TĂNG CƯỜNG SỨC
MẠNH CỦA PHÁP LUẬT
Trồng cây xanh
Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
Hệ thống tái chế nước dùng cho công nghiệp
Xử lí nước sạch
Giờ học đến đây đã hết !
Các em hãy cố gắng học thật tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Quý Nghị
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)