DeHKI nam 2011-2012 theo giam tai
Chia sẻ bởi Trần Văn Phi |
Ngày 16/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: DeHKI nam 2011-2012 theo giam tai thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Hoàng Hoa Thám
KIỂM TRA HỌC KỲ I
CHỮ KÝ
Họ và tên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Năm học 2011-2012
GT 1
GT 2
Lớp:
Môn: Địa lý 9
SBD:
Thời gian: 45 phút
Điểm
LỜI PHÊ
Chữ ký
GK 1
GK 2
I/ TRẮC NGHIỆM: (3điểm)
Chỉ khoanh tròn vào một chữ cái đứng ở đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:
1/ Nước ta hiện nay có bao nhiêu dân tộc cùng sinh sống?
a. 50 b. 53 c. 54 d. 45
2/ Các điểm quần cư nông thôn có nhiều tên gọi khác nhau tuỳ theo dân tộc. Làng, ấp là của dân tộc:
a. Kinh b. Tày, Thái, Mường.. .
c. Dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên d. Người Khơ-me
3/ Phần lớn lao động nước ta hiện nay còn đang hoạt động trong lĩnh vực kinh tế nào?
a. Công nghiệp b. Nông nghiệp c. Dịch vụ
4/ Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta hiện nay, tỉ trọng giảm mạnh là ngành:
a. Nông, lâm, ngư nghiệp b. Công nghiệp c. Dịch vụ
5/ Trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở phía bắc nước ta là:
a. Tp: Hồ Chí Minh b. Hà Nội ` c. Đà Nẵng
6/ Sản xuất vụ Đông đang trở thành vụ sản xuất chính ở vùng nào duới đây
a. Đồng bằng Sông Hồng b. Tây Nguyên
c. Duyên Hải Nam Trung Bộ d. Đông Nam bộ
II/ TỰ LUẬN (7 điểm)
1/ Trình bày thực trạng của tài nguyên rừng và vai trò của từng loại rừng (rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng) ở nước ta ? (2 điểm)
2/ Vì sao Cây Cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng Tây nguyên ? (2điểm)
HỌC SINH KHÔNG GHI VÀO CHỖ GẠCH CHÉO NÀY
Bảng số liệu: Sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung bộ và duyên hải nam Trung bộ, năm 2002 (nghìn tấn)
Bắc Trung bộ
Duyên hải Nam Trung bộ
Nuôi trồng
38,8
27,6
Khai thác
153,7
493,5
So sánh sản lượng nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ?
Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng? (1,5 điểm)
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I – ĐỊA LÝ 9
Năm học 2011 - 2012
Câu
Nội dung
Điểm
I. A
1
c
0,5
2
a
0,5
3
b
0,5
4
a
0,5
5
b
0,5
6
a
0,5
II
1
- Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, diện tích đất lâm nghiệp có rừng giảm mạnh ...
0,5
- Rừng sản xuất: Cung cấp gỗ, nguyên liệu cho công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu. . .
0,5
- Rừng phòng hộ: Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường (chống lũ, xói mòn đất, chống cát bay . . . )
0,5
- Rừng đặc dụng: Bảo vê sinh thái, bảo vệ, bảo tồn các loài động thực vật, các nguồn gien quý hiếm . . .
0,5
2
+ DT đất đỏ Bazan lớn nhất . .
0,5
+ Khí hậu cận xích đạo có hai mùa … phù hợp cho cây phát triển và thu hoạch . . .
0,5
+ Dân cư có kinh nghiệm sản xuất, bảo quản . .
0,5
+ Chính sách phát triển phù hợp + thị trường rộng mở …
0,5
a
Toàn vùng miền trung
Bắc Trung bộ
Duyên hải Nam Trung bộ
SL
KIỂM TRA HỌC KỲ I
CHỮ KÝ
Họ và tên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Năm học 2011-2012
GT 1
GT 2
Lớp:
Môn: Địa lý 9
SBD:
Thời gian: 45 phút
Điểm
LỜI PHÊ
Chữ ký
GK 1
GK 2
I/ TRẮC NGHIỆM: (3điểm)
Chỉ khoanh tròn vào một chữ cái đứng ở đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:
1/ Nước ta hiện nay có bao nhiêu dân tộc cùng sinh sống?
a. 50 b. 53 c. 54 d. 45
2/ Các điểm quần cư nông thôn có nhiều tên gọi khác nhau tuỳ theo dân tộc. Làng, ấp là của dân tộc:
a. Kinh b. Tày, Thái, Mường.. .
c. Dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên d. Người Khơ-me
3/ Phần lớn lao động nước ta hiện nay còn đang hoạt động trong lĩnh vực kinh tế nào?
a. Công nghiệp b. Nông nghiệp c. Dịch vụ
4/ Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta hiện nay, tỉ trọng giảm mạnh là ngành:
a. Nông, lâm, ngư nghiệp b. Công nghiệp c. Dịch vụ
5/ Trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở phía bắc nước ta là:
a. Tp: Hồ Chí Minh b. Hà Nội ` c. Đà Nẵng
6/ Sản xuất vụ Đông đang trở thành vụ sản xuất chính ở vùng nào duới đây
a. Đồng bằng Sông Hồng b. Tây Nguyên
c. Duyên Hải Nam Trung Bộ d. Đông Nam bộ
II/ TỰ LUẬN (7 điểm)
1/ Trình bày thực trạng của tài nguyên rừng và vai trò của từng loại rừng (rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng) ở nước ta ? (2 điểm)
2/ Vì sao Cây Cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng Tây nguyên ? (2điểm)
HỌC SINH KHÔNG GHI VÀO CHỖ GẠCH CHÉO NÀY
Bảng số liệu: Sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung bộ và duyên hải nam Trung bộ, năm 2002 (nghìn tấn)
Bắc Trung bộ
Duyên hải Nam Trung bộ
Nuôi trồng
38,8
27,6
Khai thác
153,7
493,5
So sánh sản lượng nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ?
Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng? (1,5 điểm)
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I – ĐỊA LÝ 9
Năm học 2011 - 2012
Câu
Nội dung
Điểm
I. A
1
c
0,5
2
a
0,5
3
b
0,5
4
a
0,5
5
b
0,5
6
a
0,5
II
1
- Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, diện tích đất lâm nghiệp có rừng giảm mạnh ...
0,5
- Rừng sản xuất: Cung cấp gỗ, nguyên liệu cho công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu. . .
0,5
- Rừng phòng hộ: Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường (chống lũ, xói mòn đất, chống cát bay . . . )
0,5
- Rừng đặc dụng: Bảo vê sinh thái, bảo vệ, bảo tồn các loài động thực vật, các nguồn gien quý hiếm . . .
0,5
2
+ DT đất đỏ Bazan lớn nhất . .
0,5
+ Khí hậu cận xích đạo có hai mùa … phù hợp cho cây phát triển và thu hoạch . . .
0,5
+ Dân cư có kinh nghiệm sản xuất, bảo quản . .
0,5
+ Chính sách phát triển phù hợp + thị trường rộng mở …
0,5
a
Toàn vùng miền trung
Bắc Trung bộ
Duyên hải Nam Trung bộ
SL
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Phi
Dung lượng: 208,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)