De va dap an thi HSG cap Thanh pho - Huyen mon Dia li nam hoc 2013-2014

Chia sẻ bởi Lê Ngọc Kiện | Ngày 16/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: De va dap an thi HSG cap Thanh pho - Huyen mon Dia li nam hoc 2013-2014 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ THANH HÓA
Đề chính thức
Đề thi gồm có: 01 trang
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC 2013 -2014 – MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 03 tháng 12 năm 2013.

Đề bài
Câu 1( 5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng nước ta, năm 2000 ( Nghìn ha)
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Tổng cộng

4733,0
5397,5
1442,5
11573,0

Nhận xét về cơ cấu các loại rừng ở nước ta.
Nêu ý nghĩa của từng loại rừng.
Câu 2( 2 điểm)
Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế ở nước ta.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm những tỉnh, thành phố nào?
Câu 3( 6 điểm) Cho bảng số liệu sau đây:
Tình hình phát triển dân số của Việt Nam giai đoạn 1995 – 2003
Năm
Tổng số dân
(Triệu người)
Số dân thành thị
( Triệu người)
Tốc độ gia tăng dân số (%)

1995
72,0
14,9
1,65

1996
73,1
15,4
1,61

1999
76,6
18,0
1,51

2002
79,7
20,0
1,32

2006
84,2
22,8
1,26

Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta giai đoạn 1995 – 2006.
Hãy nêu nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số ở nước ta.
Câu 4 (7 điểm)
Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ có thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp.
Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Thí sinh được sử dụng Át Lát Địa Lý Việt Nam xuất bản từ năm 2009 trở lại đây.
(HẾT)
Phòng thi:…….Số báo danh………….. Họ tên thí sinh……………………….
Họ tên, chữ ký giám thị 1………………………………………………………
Họ tên, chữ ký giám thị 2………………………………………………………
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ THANH HÓA
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC 2013 - 2014


HƯỚNG DẪN CHẤM – MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 9.
Câu 1 (5 điểm)
Xử lý số liệu:
Tỉ trọng diện tích các loại rừng nước ta, năm 2000 (Đơn vị: %)
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Tổng số

40,9
46,6
12,5
100


Nhận xét:
Tỉ trọng các loại rừng có sự khác nhau:
Rừng phòng hộ chiếm tỉ trọng cao nhất (46,6%)
Rừng sản xuất chiếm tỉ trọng thứ hai (40,9%)
Rừng đặc dụng chiếm tỉ trọng thấp nhất (12,5%)
Ý nghĩa của từng loại rừng:
Rừng sản xuất cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu.
Việc trồng rừng nguyên liệu giấy đem lại việc làm và thu nhập cho
người dân.
Rừng phòng hộ là các rừng đầu nguồn các con sông ngăn lũ lụt, hạn
chế xói mòn. Các cánh rừng chắn cát bay dọc ven biển Miền Trung,
các dải rừng ngập mặn ven biển có tác dụng phòng chống thiên tai, bảo
vệ môi trường.
Rừng đặc dụng là các vườn Quốc Gia, các khu dự trữ thiên nhiên, nơi
nghiên cứu khoa học, du lịch, môi trường như: Cúc Phương, Ba Vì, Bạch
Mã, Cát Tiên…


1 điểm




1 điểm




3 điểm

1 điểm

1 điểm



1 điểm

Câu 2( 2điểm)
Các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm các tỉnh, thành phố sau:
Tỉnh Thừa Thiên – Huế
Thành Phố Đà Nẵng
Tỉnh Quảng Nam
Tỉnh Quãng Ngãi
Tỉnh Bình Định
0,75 điểm



1,25 điểm


Câu 3 (6 điểm)
Vẽ biểu đồ
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp (Cột chồng và đường biểu
diễn)
Yêu cầu vẽ biểu đồ chính xác, đẹp, có tên biểu đồ, có chú giải, đảm bảo khoảng cách năm…
Nếu vẽ biểu đồ không chính xác, không đúng dạng chỉ cho điểm
khuyến khích. Nếu thiếu các yếu tố khác, mỗi lỗi trừ 0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Ngọc Kiện
Dung lượng: 73,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)