ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN HSG MÔN ĐỊA LÝ 9 TỈNH THANH HÓA NĂM HỌC 2014 - 2015

Chia sẻ bởi Lê Văn Thuận | Ngày 16/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN HSG MÔN ĐỊA LÝ 9 TỈNH THANH HÓA NĂM HỌC 2014 - 2015 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học: 2013 – 2014
Môn thi: Địa lí
Lớp 9 – THCS
Ngày thi: 21/03/2014

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi có 01 trang, gồm 04 câu.
Câu I (4,0 điểm):
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta.
2. Cơ cấu lao động nước ta phân theo ngành kinh tế và thành phần kinh tế đang thay đổi theo chiều hướng tích cực. Hãy trình bày và giải thích sự thay đổi đó.
Câu II (5,0 điểm):
1. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản của nước ta.
2. Phân tích tác động của các nhân tố tự nhiên đối với cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
Câu III (5,0 điểm):
1. Chứng minh Đông Nam Bộ có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển.
2. Dựa trên những cơ sở nào để khẳng định Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta ?
Câu IV (6,0 điểm):
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
1990
1995
2000
2007
2010

 Cây công nghiệp hàng năm
542,0
716,7
778,1
864,0
797,6

 Cây công nghiệp lâu năm
657,3
902,3
1.451,3
1.821,0
2.010,5

 Tổng số
1.199,3
1.619,0
2.229,4
2.685,0
2.808,1

Em hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 - 2010.
2. Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 - 2010 và giải thích vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm liên tục tăng?

.......................................Hết....................................

Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục từ 2009 đến nay.


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

ĐỀ CHÍNH THỨC

HƯỚNG DẪN CHẤM
KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học: 2013 – 2014
Môn thi: Địa lí
Lớp 9 – THCS
Ngày thi: 21/03/2014

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Hướng dẫn chấm có 04 trang, gồm 04 câu.
Câu

Nội dung
Điểm

I

4,0


1
Số dân tộc và sự phân bố các dân tộc ở nước ta:
2,0



* Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống gắn bó với nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước.
* Sự phân bố các dân tộc:
- Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước song tập trung hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
* Có sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ :
+ Là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc.
+ Ở vùng thấp người Tày, Nùng sống tập trung ở tả ngạn sông Hồng; người Thái, Mường phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. Người Dao sinh sống chủ yếu ở các sườn núi từ 700 -1000 m. Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người Mông.
- Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên :
+ Có trên 20 dân tộc ít người.
+ Các dân tộc ở đây cư trú thành từng vùng khá rõ rệt: người Ê-đê ở Đắk Lắk; người Gia-rai ở Kon Tum và Gia Lai; người Cơ-Ho chủ yếu ở Lâm Đồng…
- Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ : Có các dân tộc Chăm, Khơ me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt. Người Hoa chủ yếu tập trung ở các đô thị, nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh.

0,25


0,25
0,25


0,25



0,25

0,25


0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Thuận
Dung lượng: 95,50KB| Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)