De va Dap an De thi HSG Dia 9 huyen An Thi-Hung Yen
Chia sẻ bởi Bùi Thị Điền |
Ngày 16/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: De va Dap an De thi HSG Dia 9 huyen An Thi-Hung Yen thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ân thi
Đề CHíNH THứC
đề thi chọn học sinh giỏi cấp HUYỆN
Năm học 2011 – 2012
Môn thi: Địa lí
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (1,5 điểm).
Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
Câu 2: (3,0 điểm)
Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam (trang Thương mại) và kiến thức đã học, em hãy lập bảng cơ cấu kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta năm 2007 (hoặc 2005) và nhận xét.
Câu 3:(3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau: MẬT ĐỘ DÂN SỐ NĂM 2009 PHÂN THEO VÙNG.
(Đơn vị: người/km2).
Các vùng
Mật độ
Cả nước
260
Đồng bằng sông Hồng
1235
Tây Bắc
73
Đông Bắc
148
Bắc Trung Bộ
196
Duyên hải Nam Trung Bộ
198
Tây Nguyên
94
Đông Nam Bộ
597
Đồng bằng sông Cửu Long
425
a. Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số phân theo vùng ở nước ta năm 2009.
b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân về sự phân bố dân cư ở nước ta?
Câu 4: (2,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THEO CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2995 VÀ 2005
(Đơn vị: %)
Năm
Thành phần
1995
2005
Kinh tế Nhà nước
40,2
38,4
Kinh tế ngoài Nhà nước
Kinh tế tập thể
10,1
6,8
Kinh tế tư nhân
7,4
8,9
Kinh tế cá thể
36,0
29,9
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
6,3
16,0
Hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế trong GDP của nước ta trong thời kỳ từ 1995 đến 2005.
Sự chuyển dịch các thành phần kinh tế trên có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
Tại sao thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng tăng mạnh.
……………………. Hết …………………..
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Họ và tên : ………………………………………. Giám thị 1: ………………………
Số báo danh : …………
Giám thị 2: ……………………….
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ÂN THI
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN
MÔN: ĐỊA LÍ 9
Năm học 2011 – 2012
Câu
Nội dung
Điểm
1
Vì:
- Phần lớn khoáng sản tập trung ở vùng Đông Bắc như : than ở Quảng Ninh, sắt, đồng ở Thái Nguyên, apatit ở Lào Cai, …trong đố có nhiều mỏ có trữ lượng khá lớn, dễ khai thác, tiện đường giao thông.
- Ở Tây Bắc có thế mạnh thuỷ điện vì có sông Đà với trữ năng thuỷ điện lớn (khoảng 6 triệu kW)/cả nước khoảng 30 triệu kW.
0,75
0,75
2
BẢNG CƠ CẤU GIÁ TRỊ HÀNG XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA NĂM 2007(%).
Nhóm hàng
Tỉ lệ
XUẤT KHẨU
Công nghiệp nặng và khoáng sản
34,3
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
42,6
Nông, lâm sản
15,4
Thuỷ sản
7,7
NHẬP KHẨU
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
28,6
Nguyên, nhiên, vật liệu
64,0
Hàng tiêu dùng
7,4
Nhận xét.
Nhóm hàng xuất khẩu chiếm tỉ trọng cao là : công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (42,6%), sau đến nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản (34,3%). Đây là hai nhóm hàng có lợi thế lớn về tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động của nước ta.
Hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc, phụ tùng thiết bị và nguyên , nhiên, vật liệu... Hai nhóm hàng này chiếm tới 92,6% tổng giá trị hàng nhập khẩu. Điều này phù hpựo với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ỏ nước ta ngày nay.
Hàng tiêu dùng chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ (7,4%). Nguyên nhân chính là do sản xuất hàng tiêu dùng trong nước đã đảm bảo cơ bản nhu cầu tiêu dùng nội địa.
ân thi
Đề CHíNH THứC
đề thi chọn học sinh giỏi cấp HUYỆN
Năm học 2011 – 2012
Môn thi: Địa lí
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (1,5 điểm).
Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
Câu 2: (3,0 điểm)
Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam (trang Thương mại) và kiến thức đã học, em hãy lập bảng cơ cấu kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta năm 2007 (hoặc 2005) và nhận xét.
Câu 3:(3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau: MẬT ĐỘ DÂN SỐ NĂM 2009 PHÂN THEO VÙNG.
(Đơn vị: người/km2).
Các vùng
Mật độ
Cả nước
260
Đồng bằng sông Hồng
1235
Tây Bắc
73
Đông Bắc
148
Bắc Trung Bộ
196
Duyên hải Nam Trung Bộ
198
Tây Nguyên
94
Đông Nam Bộ
597
Đồng bằng sông Cửu Long
425
a. Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số phân theo vùng ở nước ta năm 2009.
b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân về sự phân bố dân cư ở nước ta?
Câu 4: (2,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THEO CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2995 VÀ 2005
(Đơn vị: %)
Năm
Thành phần
1995
2005
Kinh tế Nhà nước
40,2
38,4
Kinh tế ngoài Nhà nước
Kinh tế tập thể
10,1
6,8
Kinh tế tư nhân
7,4
8,9
Kinh tế cá thể
36,0
29,9
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
6,3
16,0
Hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế trong GDP của nước ta trong thời kỳ từ 1995 đến 2005.
Sự chuyển dịch các thành phần kinh tế trên có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
Tại sao thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng tăng mạnh.
……………………. Hết …………………..
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Họ và tên : ………………………………………. Giám thị 1: ………………………
Số báo danh : …………
Giám thị 2: ……………………….
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ÂN THI
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN
MÔN: ĐỊA LÍ 9
Năm học 2011 – 2012
Câu
Nội dung
Điểm
1
Vì:
- Phần lớn khoáng sản tập trung ở vùng Đông Bắc như : than ở Quảng Ninh, sắt, đồng ở Thái Nguyên, apatit ở Lào Cai, …trong đố có nhiều mỏ có trữ lượng khá lớn, dễ khai thác, tiện đường giao thông.
- Ở Tây Bắc có thế mạnh thuỷ điện vì có sông Đà với trữ năng thuỷ điện lớn (khoảng 6 triệu kW)/cả nước khoảng 30 triệu kW.
0,75
0,75
2
BẢNG CƠ CẤU GIÁ TRỊ HÀNG XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA NĂM 2007(%).
Nhóm hàng
Tỉ lệ
XUẤT KHẨU
Công nghiệp nặng và khoáng sản
34,3
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
42,6
Nông, lâm sản
15,4
Thuỷ sản
7,7
NHẬP KHẨU
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
28,6
Nguyên, nhiên, vật liệu
64,0
Hàng tiêu dùng
7,4
Nhận xét.
Nhóm hàng xuất khẩu chiếm tỉ trọng cao là : công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (42,6%), sau đến nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản (34,3%). Đây là hai nhóm hàng có lợi thế lớn về tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động của nước ta.
Hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc, phụ tùng thiết bị và nguyên , nhiên, vật liệu... Hai nhóm hàng này chiếm tới 92,6% tổng giá trị hàng nhập khẩu. Điều này phù hpựo với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ỏ nước ta ngày nay.
Hàng tiêu dùng chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ (7,4%). Nguyên nhân chính là do sản xuất hàng tiêu dùng trong nước đã đảm bảo cơ bản nhu cầu tiêu dùng nội địa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Điền
Dung lượng: 113,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)