De va Da HSG vong 2

Chia sẻ bởi Hoàng Thơi | Ngày 16/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: De va Da HSG vong 2 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

UBND HUYỆN QUỲ HỢP
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN

PHÒNG GD&ĐT
LỚP 9, VÒNG II, NĂM HỌC: 2010-2011


Môn: Địa lý


Thời gian: 150 phút(không kể thời gian giao đề)


Câu 1: ( 4 điểm).
Trình bày những đặc điểm về nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta.
Câu 2: ( 5,5 điểm). Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản của nước ta.(nghìn tấn)

Năm
Tổng số
Chia ra



Khai thác
Nuôi trồng

1990
 890,6
 728,5
162,1

1995
1 584,4
1 195,3
389,1

2000
 2 250,5
1 660,9
589,6

2005
3 465,9
1 987,9
1 478,0


a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo
nuôi trồng và khai thác.
b. Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét.
Câu 3: ( 5 điểm).
a. Nhờ điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?
b. Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước.
Câu 4: ( 3 điểm)
Việc phát triển các loại dịch vụ điện thoại, Internet có tác động như thế nào đến đời sống kinh tế-xã hội nước ta?
Câu 5: ( 2,5 điểm) Căn cứ vào bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
năm 2002 (nghìn tấn)


Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ

Nuôi trồng
38,8
27,6

Khai thác
153,7
493,5


a. So sánh sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng ở hai vùng trên.
b. Tính tỉ trọng sản lượng nuôi trồng và khai thác của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ so với toàn vùng Duyên hải miền Trung(gồm hai vùng trên)

--------------------- Hết ----------------------

Họ và tên......................................................Số báo danh............................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN ĐỊA LÍ (VÒNG II)
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 3 trang)
Câu

Nội dung
Điểm

1

* Đặc điểm của nguồn lao động:
2



- Nguồn lao động nước ta dồi dào: chiếm hơn 1/2 dân số, mỗi năm tăng thêm 1 triệu người.
0,5



- Người lao động nước ta cần cù, có kinh nghiệm, truyền thống trong lao động, có khả năng tiếp thu khoa học- kỹ thuật.
0,25



- Chất lượng nguồn lao động nước ta đang được nâng cao.
0,25



- Lao động nước ta còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn(lao động được đào tạo chỉ chiếm 21,2%)
0,5



- Lao động nước ta phân bố không đều, tập trung nhiều ở nông thôn, thành thị mới chiếm 24,2%
0,5



* Sử dụng lao động:
2



- Lao động có việc làm ở nước ta tăng nhanh (30,1 triệu 1991) lên 41,3 triệu năm 2003.
0,5



- Tỉ trọng lao động trong các ngành như sau: nông - lâm - ngư nghiệp (59,6%); công nghiệp xây dựng (16,4%); dịch vụ (24,0%)
0,5



- Theo thành phần: Nhà nước (9,6%), ngoài Nhà nước (90,4%)
0,5



- Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực theo xu thế của nền kinh tế thị trường (giảm tỉ trọng lao động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và trong thành phần kinh tế Nhà nước)
0,5

2
a
*) Vẽ biểu đồ




- Xử lí số liệu: (tính tỉ lệ %)
Năm
Tổng số
Chia ra



Khai thác
Nuôi trồng

1990
100
81,8
18,2

1995
100
75,4
24,6

2000
100
73,8
26,2

2005
100
57,4
42,6






1,5






- Vẽ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thơi
Dung lượng: 15,72KB| Lượt tài: 5
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)