De va DA HSG huyen vong 1 2010-2011

Chia sẻ bởi Hoàng Thơi | Ngày 16/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: De va DA HSG huyen vong 1 2010-2011 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

UBND HUYỆN QUỲ HỢP KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
PHÒNG G D & Đ T LỚP 9, VÒNG I, NĂM HỌC: 2010-2011
Môn: Địa lý
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (Bảng A: 3,5 điểm; bảng B: 4,0 điểm; bảng C: 4,5 điểm)
Cho bảng số liệu: Dân số thành thị và nông thôn Việt Nam thời kì 1990- 2005
(Đơn vị: nghìn người)
Năm
 1990
 1995
 2000
 2002
 2005

 Thành thị
 13281
 15086
 18771
 20022
 22336

 Nông thôn
 51908
 59225
 58863
 59705
 60769

 - Nhận xét và giải thích sự thay đổi tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn nước ta thời kì trên ?
Câu 2. (4,0 điểm)
Tại sao nói: Du lịch là thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ ? Trong phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ còn gặp những khó khăn gì ?
Câu 3. (6 điểm)
Cho bảng số liệu: Tốc độ gia tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người ở đồng bằng sông Hồng (%)

Năm
Tiêu chí
 1995
 1998
 2000
 2002

Dân số
 100
 103,5
 105,6
 108,2

Sản lượng lương thực
 100
 117,7
 128,6
 131,1

Bình quân lương thực đầu người
 100
 113,8
 121,8
 121,2


a. Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ gia tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng qua các năm trên.
b. Nhận xét và giải thích sự gia tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng ?
c. Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng ?
Câu 4. ( Bảng A: 4,5 điểm; bảng B: 5,0 điểm; bảng C: 5,5 điểm)
Phân tích những thuận lợi, khó khăn của các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta ?
Câu 5. (Bảng A: 2 điểm; bảng B: 1 điểm)
a. Nêu cơ cấu hàng xuất khẩu và nhập khẩu ở nước ta hiện nay ?
b. Kể tên các ngành công nghiệp đặc trưng của Thành phố Vinh ?
------------ Hết -----------

Lưu ý: - Bảng A làm hết đề; Bảng B không phải làm ý b. câu 5; Bảng C không phải làm câu 5.
- Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lý Việt Nam khi làm bài.





HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN ĐỊA LÝ ( VÒNG 1)
( Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 3 trang)

Câu

Nội dung
Điểm

Câu 1
3,5 ; 4,0 ; 4,5


* Xử lý số liệu: %
Năm
1990
1995
2000
2002
2005

Thành thị
20,4
20,3
24,1
25,1
26,9

Nông thôn
79,6
79,7
75,9
74,9
73,1

* Nhận xét:
- Tỉ lệ dân số nông thôn và thành thị ở nước ta có sự chênh lệch lớn; Dân số nông thôn luôn cao hơn so với thành thị (dẫn chứng)
- Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng, tỉ lệ dân nông thôn ngày càng giảm. Tỉ lệ chênh đó ngày càng giảm nhưng còn quá chậm. (dẫn chứng)


1,0


0,5

0,5



*Giải thích:


- Tỉ lệ dân nông thôn cao, thành thị thấp vì: Nước ta là nước nông nghiệp, nên nông nghiệp còn lạc hậu. Trình độ đô thị hoá còn thấp, kinh tế chưa phát triển
- Tỉ lệ chênh lệch giữa nông thôn và thành thị ngày càng giảm ( thành thị tăng và nông thôn giảm) do: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
1,5; 2,0; 2,5
0,75; 1,0; 1,25
0,75; 1,0; 1,25

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thơi
Dung lượng: 11,31KB| Lượt tài: 5
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)