DE VA DA DIA 9 KHI

Chia sẻ bởi Trần Đình Hùng | Ngày 16/10/2018 | 53

Chia sẻ tài liệu: DE VA DA DIA 9 KHI thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011 - 2012
HẢI LĂNG MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9
Thời gian làm bài 45 phút


Câu 1 (3,0 điểm):
Cho bảng số liệu diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây ở nước ta.
(Đơn vị: Nghìn ha).
Các nhóm cây
Năm 1990
Năm 2002

Cây lương thực
6474,6
8320,3

Cây công nghiệp
1199,3
2337,3

Cây thực phẩm, cây khác
1366,1
2173,8

Tổng số
9040,0
12831,4

 a/ Lập bảng thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây.
b/ Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.
c/ Nhận xét sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây.

Câu 2 (2,0 điểm): Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a/ Kể tên các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
b/ Trình bày vai trò của vùng kinh tế trọng điểm trên.

Câu 3 ( 2,5 điểm ): Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học về vùng Bắc Trung Bộ, em hãy:
a/ Nêu vị trí địa lí của vùng?
b/ Trình bày ý nghĩa vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

Câu 4 (2,5 điểm):
a/ Trình bày đặc điểm nguồn lao động của nước ta.
b/ Nêu ý nghĩa của việc mở rộng, đa dạng hoá các loại hình đào tạo nghề đối với vấn đề việc làm ở nước ta.





* Lưu ý: Học sinh được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam



PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: ĐỊA LÝ 9

Câu

Nội dung cần đạt
Điểm

1


3,00


a
Lập được bảng thể hiện cơ cấu:
(Đơn vị %)
Các nhóm cây
Năm 1990
Năm 2002

Cây lương thực
71,6
64,8

Cây công nghiệp
13,3
18,2

Cây thực phẩm, cây khác
15,1
17,0

Tổng số
100
100





0,5


b
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất:
Biểu hình tròn (hai hình)
Yêu cầu: Vẽ đúng (HS vẽ cột chồng được 50% tổng số điểm. Các biểu đồ khác không cho điểm), đảm bảo thẩm mĩ, đầy đủ chú giải, có số liệu trên biểu đồ và tên biểu đồ (thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm). Nếu vẽ không chính xác % thì không ghi điểm.


1,5




c
Nhận xét:
- Cây lương thực chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng giảm dần tỉ trọng (giảm 6,8%)
- Cây công nghiệp và cây khác tỉ trọng nhỏ nhưng có xu hướng tăng dần tỉ trọng (cây công nghiệp tăng 4,9 %, cây khác tăng 1,9%).

0,5

0,5

2


2,00


a
Kể tên các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên Huế, TP Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

0,5


b
Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung :(hs trình bày được ¾ ý sau, mỗi ý được 0,5 điểm)
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại (phát triển công nghiệp và dịch vụ)
- Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên và nguồn lao động.
- Tạo ra mối liên hệ kinh tế liên vùng (Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên).
- Thu hút vốn dầu tư trong và ngoài nước.

1,5

3


2,50


a
Vị trí địa lí vùng Bắc Trung Bộ:
- Bắc giáp: Trung du và miềm núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
- Nam giáp: Duyên hải Nam Trung Bộ
- Đông giáp: Biển Đông.
- Tây giáp: Lào.

0,25
0,25
0,25
0,25


b
Ý nghĩa:
- Là của ngỏ ra biển của Lào và các nước phía Tây thuận lợi giao lưu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đình Hùng
Dung lượng: 62,00KB| Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)