ĐỀ TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN ĐỊA
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Chanh |
Ngày 16/10/2018 |
77
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN ĐỊA thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2014-2015
Khóa ngày : 06/6/2014
Môn thi : ĐỊA LÝ
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I: (2,0 điểm)
1. Chứng minh: Việt Nam là quốc gia đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.
2. Ảnh hưởng của số dân đông đến phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
Câu II: (2,5 điểm)
1. Nêu vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống.
2. Giải thích tại sao thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước?
Câu III: (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm ( Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
2000
2004
2007
Đông Nam Bộ
98,5
170,9
261,1
Đồng bằng sông Cửu Long
18,5
32,3
54,6
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2008, nhà xuất bản Thống kê năm 2009)
1. Dựa vào bảng số liệu, so sánh sự khác nhau về tình hình phát triển giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ với vùng Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm.
2. Giải thích sự khác nhau về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp của hai vùng?
Câu IV: (1,5 điểm)
1. Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?
2. Nêu thế mạnh phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển ở nước ta.
Câu V: (2,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của nước ta thời kỳ 2000 - 2010
Năm
2000
2005
2007
2009
2010
Sản lượng (Nghìn tấn)
2251
3467
4200
4870
5182
Giá trị sản xuất (Tỉ đồng)
21777
38784
47014
53654
56966
1. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường biểu hiện sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của nước ta trong thời kỳ 2000 - 2010.
2. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển của ngành thủy sản nước ta từ biểu đồ đã vẽ.
--------- Hết ---------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:............................................................. Số báo danh: ...........................
Chữ kí của giám thị: GT1 ............................................GT2 ...............................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2014-2015
Khóa ngày : 06/6/2014
Môn thi : ĐỊA LÝ
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I
(2,0
điểm)
1
(1,0
điểm)
* Việt Nam là quốc gia đông dân:
- Thống kê năm 2002, dân số nước ta là 79,7 triệu người
- Đứng thứ 14 trên thế giới và thứ 3 Đông Nam Á
* Việt Nam có nhiều thành phần dân tộc:
- Có 54 thành phần dân tộc
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất (chiếm khoảng 86%), các dân tộc khác chiếm khoảng 14%.
0,25
0,25
0,25
0,25
2
(1,0
điểm)
Ảnh hưởng của số dân đông đối với sự phát triển kinh tế - xã hội:
* Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào.
- Thị trường tiêu thụ lớn.
* Khó khăn:
- Khó phát triển kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội.
- Khó nâng cao mức sống cho nhân dân.
0,25
0,25
0,25
0,25
II
(2,5
điểm)
1
(1,25)
Vai trò của ngành dịch vụ:
- Ngành dịch vụ phát triển cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế.
- Tạo mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng lãnh thổ với nhau.
- Tạo nhiều việc làm cho người lao động.
- Nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế đất nước.
QUẢNG NAM
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2014-2015
Khóa ngày : 06/6/2014
Môn thi : ĐỊA LÝ
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I: (2,0 điểm)
1. Chứng minh: Việt Nam là quốc gia đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.
2. Ảnh hưởng của số dân đông đến phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
Câu II: (2,5 điểm)
1. Nêu vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống.
2. Giải thích tại sao thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước?
Câu III: (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm ( Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
2000
2004
2007
Đông Nam Bộ
98,5
170,9
261,1
Đồng bằng sông Cửu Long
18,5
32,3
54,6
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2008, nhà xuất bản Thống kê năm 2009)
1. Dựa vào bảng số liệu, so sánh sự khác nhau về tình hình phát triển giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ với vùng Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm.
2. Giải thích sự khác nhau về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp của hai vùng?
Câu IV: (1,5 điểm)
1. Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?
2. Nêu thế mạnh phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển ở nước ta.
Câu V: (2,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của nước ta thời kỳ 2000 - 2010
Năm
2000
2005
2007
2009
2010
Sản lượng (Nghìn tấn)
2251
3467
4200
4870
5182
Giá trị sản xuất (Tỉ đồng)
21777
38784
47014
53654
56966
1. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường biểu hiện sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của nước ta trong thời kỳ 2000 - 2010.
2. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển của ngành thủy sản nước ta từ biểu đồ đã vẽ.
--------- Hết ---------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:............................................................. Số báo danh: ...........................
Chữ kí của giám thị: GT1 ............................................GT2 ...............................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2014-2015
Khóa ngày : 06/6/2014
Môn thi : ĐỊA LÝ
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I
(2,0
điểm)
1
(1,0
điểm)
* Việt Nam là quốc gia đông dân:
- Thống kê năm 2002, dân số nước ta là 79,7 triệu người
- Đứng thứ 14 trên thế giới và thứ 3 Đông Nam Á
* Việt Nam có nhiều thành phần dân tộc:
- Có 54 thành phần dân tộc
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất (chiếm khoảng 86%), các dân tộc khác chiếm khoảng 14%.
0,25
0,25
0,25
0,25
2
(1,0
điểm)
Ảnh hưởng của số dân đông đối với sự phát triển kinh tế - xã hội:
* Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào.
- Thị trường tiêu thụ lớn.
* Khó khăn:
- Khó phát triển kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội.
- Khó nâng cao mức sống cho nhân dân.
0,25
0,25
0,25
0,25
II
(2,5
điểm)
1
(1,25)
Vai trò của ngành dịch vụ:
- Ngành dịch vụ phát triển cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế.
- Tạo mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng lãnh thổ với nhau.
- Tạo nhiều việc làm cho người lao động.
- Nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế đất nước.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Chanh
Dung lượng: 77,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)