De THK I 10-11
Chia sẻ bởi Trần Thanh Thủy |
Ngày 16/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: De THK I 10-11 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Thống Nhất
Lớp:................................
Họ tên:.....................................
đề kiểm tra học kì I năm học 2010 - 2011
Môn: Địa lí 9
Thời gian: 45 phút (Không kể phát đề)
I. Trắc nghiệm(2 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
1. Loại tài nguyên có ý nghĩa lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng là:
A. Đất phù sa màu mỡ.
B. Tài nguyên du lịch tự nhiên đa dạng.
C. Nguồn nước dồi dào.
D. Nguồn khoáng sản giàu có.
2. Ranh giới giữa Bắc Trung Bộ với Duyên hải Nam trung Bộ là:
A. Dãy Trường Sơn Bắc.
B. Dãy Bạch Mã.
C. Dãy Hoành Sơn.
D. Đèo Ngang.
3. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc vùng nào ở nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
4. ở Duyên hải Nam Trung Bộ, nghề làm muối phát triển ở:
A. Nha Trang, Phan thiết.
B. Cà Ná, Vân Phong.
C. Cà Ná, Sa Huỳnh.
D. Sa Huỳnh, Mũi Né.
II. Tự luận (8 điểm):
Câu 1 (3điểm): Vùng Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế xã hội?
Câu 2 (2điểm): Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào?
Câu 3 (3điểm): Dựa vào bảng số liệu sau đây về năng suất lúa của Đồng bằng Sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (đơn vị; kg/người).
Vùng
1995
2000
2002
Đồng bằng sông Hồng
44,4
55,2
56,4
Đồng bằng Sông Cửu Long
40,2
42,4
46,2
Cả nước
36,9
42,3
45,9
a/ Vẽ biểu đồ so sánh năng suất lúa của cả nước, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
b/ Nhận xét và giải thích.
Bài làm:
đáp án đề thi học kì I năm học 2010-2011
Môn Địa lí 9
I. Trắc nghiệm (2 điểm): mỗi ý đúng được 0,5 điểm:
1
2
3
4
A
B
C
C
II. Tự luận (8 điểm):
Câu 1 (3 điểm) Vùng Bắc Trung Bộ:
a/ Thuận lợi: (2 điểm)
- Vị trí cầu nối giữa phía Bắc với phía Nam.
- Có cả địa hình đồi núi, đồng bằng và ven biển, phát triển cả lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây lương thực, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản.
- Có nguồn tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng:
+ Đất feralit, đát phù sa...
+ Diện tích rừng lớn, nhiều lâm sản.
+ Vùng biển rộng lớn có thể phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Khoáng sản: thiếc, sắt, cromit, titan, cát thuỷ tinh, đá vôi.
- Dân cư đông, có truyền thống cần cù....
- Có tài nguyên du lịch độc đáo: các di sản thế giới, bãi tắm đẹp
Lớp:................................
Họ tên:.....................................
đề kiểm tra học kì I năm học 2010 - 2011
Môn: Địa lí 9
Thời gian: 45 phút (Không kể phát đề)
I. Trắc nghiệm(2 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
1. Loại tài nguyên có ý nghĩa lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng là:
A. Đất phù sa màu mỡ.
B. Tài nguyên du lịch tự nhiên đa dạng.
C. Nguồn nước dồi dào.
D. Nguồn khoáng sản giàu có.
2. Ranh giới giữa Bắc Trung Bộ với Duyên hải Nam trung Bộ là:
A. Dãy Trường Sơn Bắc.
B. Dãy Bạch Mã.
C. Dãy Hoành Sơn.
D. Đèo Ngang.
3. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc vùng nào ở nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
4. ở Duyên hải Nam Trung Bộ, nghề làm muối phát triển ở:
A. Nha Trang, Phan thiết.
B. Cà Ná, Vân Phong.
C. Cà Ná, Sa Huỳnh.
D. Sa Huỳnh, Mũi Né.
II. Tự luận (8 điểm):
Câu 1 (3điểm): Vùng Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế xã hội?
Câu 2 (2điểm): Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào?
Câu 3 (3điểm): Dựa vào bảng số liệu sau đây về năng suất lúa của Đồng bằng Sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (đơn vị; kg/người).
Vùng
1995
2000
2002
Đồng bằng sông Hồng
44,4
55,2
56,4
Đồng bằng Sông Cửu Long
40,2
42,4
46,2
Cả nước
36,9
42,3
45,9
a/ Vẽ biểu đồ so sánh năng suất lúa của cả nước, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
b/ Nhận xét và giải thích.
Bài làm:
đáp án đề thi học kì I năm học 2010-2011
Môn Địa lí 9
I. Trắc nghiệm (2 điểm): mỗi ý đúng được 0,5 điểm:
1
2
3
4
A
B
C
C
II. Tự luận (8 điểm):
Câu 1 (3 điểm) Vùng Bắc Trung Bộ:
a/ Thuận lợi: (2 điểm)
- Vị trí cầu nối giữa phía Bắc với phía Nam.
- Có cả địa hình đồi núi, đồng bằng và ven biển, phát triển cả lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây lương thực, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản.
- Có nguồn tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng:
+ Đất feralit, đát phù sa...
+ Diện tích rừng lớn, nhiều lâm sản.
+ Vùng biển rộng lớn có thể phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Khoáng sản: thiếc, sắt, cromit, titan, cát thuỷ tinh, đá vôi.
- Dân cư đông, có truyền thống cần cù....
- Có tài nguyên du lịch độc đáo: các di sản thế giới, bãi tắm đẹp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Thủy
Dung lượng: 38,00KB|
Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)