ĐÊ THI VAO TRƯỜNG CHUYÊN
Chia sẻ bởi Trần Đình Hùng |
Ngày 16/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: ĐÊ THI VAO TRƯỜNG CHUYÊN thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Sở GD&ĐT Nghệ An
Kì thi TUYểN sinh VàO lớp 10
Trường thpt chuyên phan bội châu
năm học 2009 - 2010
Môn thi: Địa lý
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu I. (1,5 điểm)
1. Trình bày cách xác định phương hướng trên bản đồ.
Phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều bắc - nam là 1650 km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách đó đo được là 27,5 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu?
Câu II. (2,5 điểm)
Cho bảng số liệu sau: Mật độ dân số các vùng của nước ta (người/km2).
Năm
Các vùng
1989
2006
Cả nước
195
254
Trung du và miền núi Bắc Bộ
103
119
Đồng bằng Sông Hồng
784
1225
Bắc Trung Bộ
167
207
Duyên hải Nam Trung Bộ
148
200
Tây Nguyên
45
89
Đông Nam Bộ
333
511
Đồng bằng sông Cửu Long
359
429
Nhận xét sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta.
Giải thích tại sao tốc độ tăng mật độ dân số giữa Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ lại khác nhau.
Câu III. (2,0 điểm)
Giải thích vì sao khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp?
Câu IV. (2,5 điểm)
Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp của nước ta
giai đoạn 1998-2006.
Năm
Điện
(tỉ kw/h)
Than
(triệu tấn)
Phân bón hóa học (nghìn tấn)
1998
21,7
11,7
978
2000
26,7
11,6
1210
2002
35,9
16,4
1158
2004
46,2
27,3
1714
2006
59,1
38,9
2176
1. Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ ba đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 1998-2006.
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét tình hình sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp giai đoạn trên.
Câu V. (1,5 điểm)
Vẽ sơ đồ cơ cấu ngành dịch vụ nước ta.
Chứng minh rằng ở đâu đông dân thì ở đó tập trung nhiều hoạt động dịch vụ.
------- Hết -------
Họ tên thí sinh:………………………………………….. Số báo danh:………………
Sở GD&ĐT Nghệ An
Kì thi TUYểN sinh VàO lớp 10 trờng thpt chuyên
phan bội châu năm học 2009 - 2010
Môn thi: địa lý
Hớng dẫn chấm
Bản hớng dẫn chấm gồm 02 trang
Câu
Nội dung cơ bản
Điểm
Câu I
(1,5 điểm)
1. Cách xác định phơng hớng trên bản đồ.
- Dựa vào các đờng kinh tuyến, vĩ tuyến trên bản đồ.
0,25
- Theo quy ớc:
+ Phần chính giữa là trung tâm bản đồ.
0,25
+ Đầu phía trên kinh tuyến chỉ hớng Bắc, đ
Kì thi TUYểN sinh VàO lớp 10
Trường thpt chuyên phan bội châu
năm học 2009 - 2010
Môn thi: Địa lý
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu I. (1,5 điểm)
1. Trình bày cách xác định phương hướng trên bản đồ.
Phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều bắc - nam là 1650 km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách đó đo được là 27,5 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu?
Câu II. (2,5 điểm)
Cho bảng số liệu sau: Mật độ dân số các vùng của nước ta (người/km2).
Năm
Các vùng
1989
2006
Cả nước
195
254
Trung du và miền núi Bắc Bộ
103
119
Đồng bằng Sông Hồng
784
1225
Bắc Trung Bộ
167
207
Duyên hải Nam Trung Bộ
148
200
Tây Nguyên
45
89
Đông Nam Bộ
333
511
Đồng bằng sông Cửu Long
359
429
Nhận xét sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta.
Giải thích tại sao tốc độ tăng mật độ dân số giữa Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ lại khác nhau.
Câu III. (2,0 điểm)
Giải thích vì sao khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp?
Câu IV. (2,5 điểm)
Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp của nước ta
giai đoạn 1998-2006.
Năm
Điện
(tỉ kw/h)
Than
(triệu tấn)
Phân bón hóa học (nghìn tấn)
1998
21,7
11,7
978
2000
26,7
11,6
1210
2002
35,9
16,4
1158
2004
46,2
27,3
1714
2006
59,1
38,9
2176
1. Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ ba đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 1998-2006.
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét tình hình sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp giai đoạn trên.
Câu V. (1,5 điểm)
Vẽ sơ đồ cơ cấu ngành dịch vụ nước ta.
Chứng minh rằng ở đâu đông dân thì ở đó tập trung nhiều hoạt động dịch vụ.
------- Hết -------
Họ tên thí sinh:………………………………………….. Số báo danh:………………
Sở GD&ĐT Nghệ An
Kì thi TUYểN sinh VàO lớp 10 trờng thpt chuyên
phan bội châu năm học 2009 - 2010
Môn thi: địa lý
Hớng dẫn chấm
Bản hớng dẫn chấm gồm 02 trang
Câu
Nội dung cơ bản
Điểm
Câu I
(1,5 điểm)
1. Cách xác định phơng hớng trên bản đồ.
- Dựa vào các đờng kinh tuyến, vĩ tuyến trên bản đồ.
0,25
- Theo quy ớc:
+ Phần chính giữa là trung tâm bản đồ.
0,25
+ Đầu phía trên kinh tuyến chỉ hớng Bắc, đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đình Hùng
Dung lượng: 119,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)