ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TỈNH HÀ NAM 2013-2014
Chia sẻ bởi Vũ Thị Na |
Ngày 16/10/2018 |
68
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TỈNH HÀ NAM 2013-2014 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
HÀ NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Địa lí - Đề chuyên
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I. (2,5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Phân tích đặc điểm chế độ nhiệt của khí hậu nước ta.
2. Nhận xét và giải thích tại sao trong những năm gần đây tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng nhanh.
Câu II. (2,5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. Vì sao nước ta đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?
2. Phân tích tình hình phát triển, phân bố ngành trồng lúa ở nước ta. Từ sự phân tích trên, giải thích sự biến động về diện tích và sản lượng lúa.
Câu III. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thuỷ sản ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2009
(đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Tổng số
Chia ra
Khai thác
Nuôi trồng
1990
890,6
728,5
162,1
1995
1584,4
1195,3
389,1
2000
2250,5
1660,9
589,6
2005
3465,9
1987,9
1478,0
2009
4847,6
2277,7
2569,9
1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2009.
2. Từ bảng số và biểu đồ rút ra nhận xét cần thiết.
Câu IV. (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên các khu kinh tế ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Nêu ý nghĩa của các khu kinh tế ven biển đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
2. Trình bày điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
HẾT
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong khi làm bài thi
Họ và tên thí sinh:..........................................................Số báo danh:....................................
Chữ ký giám thị 1:...........................................Chữ ký giám thị 2:..........................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC: 2013 - 2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN: ĐỊA LÍ CHUYÊN
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Câu
Ý
Nội dung kiến thức cần đạt
Điểm
Câu I. (2,5 điểm)
1
Phân tích đặc điểm chế độ nhiệt của khí hậu nước ta.
1,50
- Nền nhiệt độ cao, đại bộ phận lãnh thổ có nhiệt độ trung bình năm trên 200C và khu vực phía Nam thường trên 240C.
0,25
- Nhiệt độ có sự phân hóa theo vĩ độ, tăng dần từ Bắc vào Nam (d/c)
0,25
- Nhiệt độ có sự phân hóa theo độ cao: các vùng núi cao có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn vùng đồng bằng (d/c)
0,25
- Chế độ nhiệt chia thành 2 miền khí hậu, có sự phân hóa rõ rệt vào mùa đông, chủ yếu ở miền Bắc (d/c). Vào mùa hạ đồng nhất trên toàn lãnh thổ, nhiệt độ trung bình cao nhất ở ĐBSH và BTB.
0,50
- Biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam.
0,25
2
Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị nước ta.
0,50
- Tỉ lệ dân thành thị tăng lên (d/c)
0,25
- Tăng nhanh trong giai đoạn từ 1999 đến nay.
0,25
Trong những năm gần đây tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng nhanh, vì:
0,50
- Phù hợp với quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.
0,25
- Sự mở rộng, nâng cấp các đô thị và do người dân di cư vào các đô thị làm cho tỉ lệ dân sống ở đô thị đang tăng lên.
0,25
Câu II.
(2,5 điểm)
1
Các ngành công nghiệp trọng
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
HÀ NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Địa lí - Đề chuyên
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I. (2,5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Phân tích đặc điểm chế độ nhiệt của khí hậu nước ta.
2. Nhận xét và giải thích tại sao trong những năm gần đây tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng nhanh.
Câu II. (2,5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. Vì sao nước ta đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?
2. Phân tích tình hình phát triển, phân bố ngành trồng lúa ở nước ta. Từ sự phân tích trên, giải thích sự biến động về diện tích và sản lượng lúa.
Câu III. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thuỷ sản ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2009
(đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Tổng số
Chia ra
Khai thác
Nuôi trồng
1990
890,6
728,5
162,1
1995
1584,4
1195,3
389,1
2000
2250,5
1660,9
589,6
2005
3465,9
1987,9
1478,0
2009
4847,6
2277,7
2569,9
1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2009.
2. Từ bảng số và biểu đồ rút ra nhận xét cần thiết.
Câu IV. (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên các khu kinh tế ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Nêu ý nghĩa của các khu kinh tế ven biển đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
2. Trình bày điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
HẾT
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong khi làm bài thi
Họ và tên thí sinh:..........................................................Số báo danh:....................................
Chữ ký giám thị 1:...........................................Chữ ký giám thị 2:..........................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC: 2013 - 2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN: ĐỊA LÍ CHUYÊN
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Câu
Ý
Nội dung kiến thức cần đạt
Điểm
Câu I. (2,5 điểm)
1
Phân tích đặc điểm chế độ nhiệt của khí hậu nước ta.
1,50
- Nền nhiệt độ cao, đại bộ phận lãnh thổ có nhiệt độ trung bình năm trên 200C và khu vực phía Nam thường trên 240C.
0,25
- Nhiệt độ có sự phân hóa theo vĩ độ, tăng dần từ Bắc vào Nam (d/c)
0,25
- Nhiệt độ có sự phân hóa theo độ cao: các vùng núi cao có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn vùng đồng bằng (d/c)
0,25
- Chế độ nhiệt chia thành 2 miền khí hậu, có sự phân hóa rõ rệt vào mùa đông, chủ yếu ở miền Bắc (d/c). Vào mùa hạ đồng nhất trên toàn lãnh thổ, nhiệt độ trung bình cao nhất ở ĐBSH và BTB.
0,50
- Biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam.
0,25
2
Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị nước ta.
0,50
- Tỉ lệ dân thành thị tăng lên (d/c)
0,25
- Tăng nhanh trong giai đoạn từ 1999 đến nay.
0,25
Trong những năm gần đây tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng nhanh, vì:
0,50
- Phù hợp với quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.
0,25
- Sự mở rộng, nâng cấp các đô thị và do người dân di cư vào các đô thị làm cho tỉ lệ dân sống ở đô thị đang tăng lên.
0,25
Câu II.
(2,5 điểm)
1
Các ngành công nghiệp trọng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Na
Dung lượng: 111,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)