đề thi tham khảo địa 9 HKII 2013-2014

Chia sẻ bởi Trương Văn Nghĩa | Ngày 16/10/2018 | 53

Chia sẻ tài liệu: đề thi tham khảo địa 9 HKII 2013-2014 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

MA TRẬN ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÝ 9
HỌC KÌ II , NĂM HỌC 2013 - 2014

Cấp
độ
Tên
chủ đề
Mức độ nhận thức
Cộng


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng





Cấp độ thấp
Cấp độ cao


Vùng Đông Nam Bộ









SĐ: 4
TL: 40%
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội.
SĐ: 2
TL: 50%


Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh và nhận xét.





SĐ: 2
TL: 50%











SĐ: 4
TL: 100%

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.




SĐ: 3
TL: 30%
Đặc điểm phát triển nông nghiệp.




SĐ: 3
TL: 100%










SĐ: 3
TL: 100%

Phát triển tổng hợp và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo.


SĐ: 3
TL: 30%

Vẽ sơ đồ các ngành kinh tế biển và giải thích tại sao phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
SĐ: 3
TL: 100%










SĐ: 3
TL: 100%

SĐ: 10
TL: 100%
SĐ: 5
TL: 50%
SĐ: 3
TL: 30%
SĐ: 2
TL: 20%
SC: 4
SĐ: 10


ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: ĐỊA LÝ 9
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian chép đề)

Đề:

Câu 1 (2,0 điểm):
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 2 (3,0 điểm):
Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3 (3,0 điểm):
Vẽ sơ đồ các ngành kinh tế biển ở mước ta và giải thích vì sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?
Câu 4 (2,0 điểm):
Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 (%)

Tổng số
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp - Xây dựng
Dịch vụ

100,0
1,7
46,7
51,1


Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.
-Hết-


GV ra đề




Cao Thị Nhi







HƯỚNG DẪN CHẤM THI VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ 9
HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2013 - 2014

Câu
Nội dung
Điểm


1
(2 đ)



- Thuận lợi: nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế như đất ba dan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa,…
- Khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường.


1,0 điểm

1,0 điểm



2
(3đ)









- Vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước.
- Vai trò: giải quyết được vấn đề an ninh lương thực và còn xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta.
- Tình hình sản xuất lương thực thực phẩm và phân bố:
+ Bình quân lương thực theo đầu người đạt 1066,3 kg (2002). Lúa trồng chủ yếu ở Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng và Tiền Giang.
+ Sản lượng thủy sản chiếm hơn 50%, nhiều nhất ở Kiên Giang, Cà Mau và An Giang.


0,5 điểm
0,5 điểm


1,0 điểm


1,0 điểm




3
(3 đ)



- Sơ đồ các ngành kinh tế biển ở nước ta: vẽ đúng, sạch đẹp.











- Giải thích:
+ Nước ta có vùng biển rộng lớn, giàu tài nguyên; trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo; đường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Văn Nghĩa
Dung lượng: 72,00KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)