Đề thi kì 1 địa lí 9 có ma trận và đáp án.

Chia sẻ bởi Trần Thị Đào | Ngày 16/10/2018 | 51

Chia sẻ tài liệu: Đề thi kì 1 địa lí 9 có ma trận và đáp án. thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Tiết 36: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ HAI
1.Mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học kì I của học sinh nhằm điều chỉnh noioj dung và phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản ở các chủ đề : Vùng trung du và miền
núi Bắc Bộ, vùng đồng bằng Sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ, vùng duyên hải Nam Trung bộ, vùng Tây Nguyên.
- Kiểm tra ở cả ba mức độ: Nhận biết, hiểu và vận dụng.
2. Xác định hình thức kiểm tra:
Hình thức tự luận.
3 Xây dựng ma trận đề kiểm tra;

Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng



Vùng TD & MN Bắc Bộ
10% = 1đ
Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu được ý nghĩa của chúng đối với việc PT KT – XH của vùng
100% = 1điểm





Vùng ĐBSH
30%= 3 điểm


Biết dựa vào át lát địa lí Việt Nam nhận xét đặc điểm dân cư của ĐBSH
33% = 1 điểm
- giải thích được sự phân bố dân cư của ĐBSH và những thuận lợi, khó khăn của sự tập trung dân cư đối với sự PT KT – XH của vùng

67% = 2 điểm



-Vùng BTB
VùngDHNTB
40% = 4 điểm

Dựa vào át lát Việt Nam kể tên các cảng biển theo chiều từ B – N của vùng DHNTB cho biết thuộc các tỉnh nào
25% = 1 điểm


-Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ so sánh tỉ trọng ngành thủy sản của hai vùng BTB & DHNTB và
giải thích các thế mạnh về kinh tế biển của 2 vùng
75 % = 3 điểm

Vùng Tây Nguyên
20% = 2 điểm

Trình bày được các đặc điểm tự nhiên và TNTN của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với sự PT KT – XH của vùng
100% = 2 điểm


TSĐ= 10 đ
TSC= 04
2điểm = 20%
3 điểm = 30%
5 điểm = 50%

4. Viết đề từ ma trận:
Câu 1: Dựa vào át lát Việt Nam ( Trang 26) Trình bày đặc điểm vị trí giới hạn lãnh thổ của vùng TD & MN Bắc Bộ và nêu ý nghĩa của chúng đối với sự PT kinh tế xã hội của vùng?
Câu 2: Dựa vào át lát Việt Nam trang 15:
a.Nhận xét sự phân bố dân cư của ĐBSH so với cả nước? Giải thích tại sao vùng ĐBSH có sự phân bố dân cư như vậy?
b. Đặc điểm dân cư của ĐBSH có những thuận lợi khó khăn gì cho sự PT kinh tế xã hội của vùng?
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau : Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và DHNTB năm 2002 ( nghìn tấn)
Ngành
Bắc Trung bộ
DH Nam Trung Bộ

Khai thác
38.8
27.6

Nuôi trồng
153.7
493.5

Vẽ biểu đồ so sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ?
Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng khai thác và nuôi trồng giữa hai vùng?
Câu 4: Điều kiên tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển KT –XH của vùng?
5. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: ( 1điểm)
Vị trí: Giáp với Trung Quốc và Lào, có ranh giới chung với vùng đồng bằng Sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ.(0.5đ)
Ý nghĩa: Dễ dàng giao lưu kinh tế văn hóa với trong và ngoài nước.90.5đ)
Câu 2: ( 3điểm)
a.- Nhận xét: Vùng ĐBSH có mật độ dân số cao nhất nước > 2000 người / km2 (0.5 đ)
Giải thích: Vùng ĐBSH là nơi có số dân đông và mật độ tập trung dân số cao nhất cả nước vì:
+ Có điều kiện sống thuận lợi : Đất đai màu mỡ, địa hình đồng bằng, vị trí thuận lợi cho giao thông đi lại, thuận lợi cho giao lưu buôn bán.(0.5đ)
+ Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, nơi tập trung nhiều thành phỗ lướn và các trung tâm công nghiệp.(0.5đ)
b. Thuận lợi và khó khăn:
- Thuận lợi:(0.5 đ)
+ Có lực lượng lao động dồi dào có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.
+ Thị trường tiêu thụ lớn.
Khó khăn: (1 điểm)
+ Gây sức ép lớn đến sử dụng TNTN nhất là đất nông nghiệp có bình quân diện tích
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Đào
Dung lượng: 50,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)