Đề thi huyện Thanh Chương môn Địa 9
Chia sẻ bởi Mông Đức Hùng |
Ngày 16/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Đề thi huyện Thanh Chương môn Địa 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH CHƯƠNG
KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN KHỐI 9 – VÒNG 1
Môn thi : Địa lý
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 ( 3 điểm )
Cho bảng số liệu về số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kỳ 1985 – 2003
Năm
Tiêu chí
1985
1990
1995
2000
2003
Số dân thành thị
( nghìn người)
11 360
12 880
14 938
18 771,9
20 869
Tỉ lệ dân thành thị
( %)
18,97
19,51
20,75
24,18
25,8
Số dân nông thôn
( nghìn người )
Tỉ lệ dân nông thôn
( % )
a) Hãy tính số dân và tỉ lệ dân nông thôn nước ta thời kỳ 1985 – 2003.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ dân thành thị và nông thôn nước ta qua các thời kỳ?
Câu 2 ( 2 điểm )
Nêu và giải thích điều kiện phát triển và phân bố ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?
Câu 3 ( 2,5 điểm )
Tại sao Trung du Bắc bộ là địa bàn có điều kiện phát triển kinh tế xã hội cao hơn miền núi Bắc bộ?
Câu 4 ( 2,5 điểm )
Phân tích các điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành thuỷ sản nước ta ?
- Hết-
Họ và tên thí sinh.................................................Số báo danh........................
. Lưu ý: Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH CHƯƠNG
KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN KHỐI 9 – VÒNG I
Năm học : 2008 – 2009
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÝ
Câu
Yêu cầu về kiến thức
Điểm
1 (3,0 điểm)
a) Học sinh xử lý số liệu và lập bảng số liệu mới
Năm
Tiêu chí
1985
1990
1995
2000
2003
Số dân thành thị
( nghìn người )
11 360
12 880
14 938
18 771,9
20 869
Tỉ lệ dân thành thị
( % )
18,97
19,51
20,75
24,18
25,8
Số dân nông thôn
(nghìn người )
48 524
53 137
57 052,4
58 862
60 018,6
Tỉ lệ dân nông thôn
( % )
81,03
80,49
79,25
75,82
74,2
b) Vẽ biểu đồ thích hợp ( biểu đồ miền ) :
1,5
1,5
2 (2,0 điểm)
Học sinh nêu được:
- CN chế biến lương thực thực phẩm bao gồm:
+ Các ngành chế biến sản phẩm trồng trọt ( xay xát gạo, chế biến cà phê, cao su, sản xuất đường, bia, rượu...).
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi ( thịt, sữa...), thực phẩm đông lạnh, đồ hộp...
+ Chế biến thuỷ sản ( làm nước mắm, sấy khô...)
Đây là ngành CN chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có điều kiện phát triển là do:
+ Có nguồn nguyên liệu dồi dào, phong phú tại chỗ, như: Lúa gạo, cà phê, cao su, cá thịt, mía...
+ Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ.
+ Thị trường mở rộng...
1,0
1,0
3 (2,5 điểm)
Vùng Trung du Bắc bộ là địa bàn có điều kiện phát triển kinh tế xã hội cao hơn miền núi Bắc bộ vì:
+ Có ĐKTN và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi :
- Địa hình núi thấp, núi trung bình, hướng vòng cung, thung lũng rộng, thuận lợi cho việc canh tác nông nghiệp : trồng cây CN (chè), cây dược liệu ( hồi, quế, thảo quả ); trồng rừng nguyên liệu cho CN chế biến gỗ; chăn thả gia súc.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh ( 3-4 tháng ) => trồng cây cận nhiệt ôn đới : Rau, hoa quả .
- Giàu tài nguyên khoáng sản: Than, Sắt , Apatit...=>
KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN KHỐI 9 – VÒNG 1
Môn thi : Địa lý
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 ( 3 điểm )
Cho bảng số liệu về số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kỳ 1985 – 2003
Năm
Tiêu chí
1985
1990
1995
2000
2003
Số dân thành thị
( nghìn người)
11 360
12 880
14 938
18 771,9
20 869
Tỉ lệ dân thành thị
( %)
18,97
19,51
20,75
24,18
25,8
Số dân nông thôn
( nghìn người )
Tỉ lệ dân nông thôn
( % )
a) Hãy tính số dân và tỉ lệ dân nông thôn nước ta thời kỳ 1985 – 2003.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ dân thành thị và nông thôn nước ta qua các thời kỳ?
Câu 2 ( 2 điểm )
Nêu và giải thích điều kiện phát triển và phân bố ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?
Câu 3 ( 2,5 điểm )
Tại sao Trung du Bắc bộ là địa bàn có điều kiện phát triển kinh tế xã hội cao hơn miền núi Bắc bộ?
Câu 4 ( 2,5 điểm )
Phân tích các điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành thuỷ sản nước ta ?
- Hết-
Họ và tên thí sinh.................................................Số báo danh........................
. Lưu ý: Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH CHƯƠNG
KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN KHỐI 9 – VÒNG I
Năm học : 2008 – 2009
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÝ
Câu
Yêu cầu về kiến thức
Điểm
1 (3,0 điểm)
a) Học sinh xử lý số liệu và lập bảng số liệu mới
Năm
Tiêu chí
1985
1990
1995
2000
2003
Số dân thành thị
( nghìn người )
11 360
12 880
14 938
18 771,9
20 869
Tỉ lệ dân thành thị
( % )
18,97
19,51
20,75
24,18
25,8
Số dân nông thôn
(nghìn người )
48 524
53 137
57 052,4
58 862
60 018,6
Tỉ lệ dân nông thôn
( % )
81,03
80,49
79,25
75,82
74,2
b) Vẽ biểu đồ thích hợp ( biểu đồ miền ) :
1,5
1,5
2 (2,0 điểm)
Học sinh nêu được:
- CN chế biến lương thực thực phẩm bao gồm:
+ Các ngành chế biến sản phẩm trồng trọt ( xay xát gạo, chế biến cà phê, cao su, sản xuất đường, bia, rượu...).
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi ( thịt, sữa...), thực phẩm đông lạnh, đồ hộp...
+ Chế biến thuỷ sản ( làm nước mắm, sấy khô...)
Đây là ngành CN chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có điều kiện phát triển là do:
+ Có nguồn nguyên liệu dồi dào, phong phú tại chỗ, như: Lúa gạo, cà phê, cao su, cá thịt, mía...
+ Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ.
+ Thị trường mở rộng...
1,0
1,0
3 (2,5 điểm)
Vùng Trung du Bắc bộ là địa bàn có điều kiện phát triển kinh tế xã hội cao hơn miền núi Bắc bộ vì:
+ Có ĐKTN và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi :
- Địa hình núi thấp, núi trung bình, hướng vòng cung, thung lũng rộng, thuận lợi cho việc canh tác nông nghiệp : trồng cây CN (chè), cây dược liệu ( hồi, quế, thảo quả ); trồng rừng nguyên liệu cho CN chế biến gỗ; chăn thả gia súc.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh ( 3-4 tháng ) => trồng cây cận nhiệt ôn đới : Rau, hoa quả .
- Giàu tài nguyên khoáng sản: Than, Sắt , Apatit...=>
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mông Đức Hùng
Dung lượng: 51,00KB|
Lượt tài: 8
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)