Đề thi HSG tham khảo
Chia sẻ bởi Ngô Thị Vân |
Ngày 16/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG tham khảo thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT THAN UYÊN KỲ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG PTDT BT THCS PHÚC THAN Lớp 9 THCS - Năm học 2012 - 2013
Môn thi: ĐỊA LÝ LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (4.0 điểm
Hãy chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm?
Câu 2: (4.0 điểm)
Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phân tích ý nghĩa vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế và văn hoá - xã hội.
Câu 3: (5.0 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và hiểu biết của bản thân hãy:
- Đọc tên các thị xã, thành phố quốc lộ 1A đi qua?
- Nêu vai trò của tuyến giao thông này đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
Câu 4 (4.0 điểm)
. Dựa vào bảng thống kê dưới đây:
Lương thực có hạt bình quân đầu người thời kì 1995- 2002 ( kg)
Năm
1995
1998
2000
2002
Cả nước
363,1
407,6
444,8
463,6
Bắc Trung Bộ
253,2
251,6
302,1
333,7
Vẽ biểu đồ thể hiện bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Bắc Trung Bộ so với cả nước.
Nhận xét về bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Bắc Trung Bộ so với cả nước.
Câu 5: (3.0 điểm)
a. Tại sao Trái đất chuyển động quanh Mặt trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm?
b. Sự phân chia bề mặt Trái đất ra 24 khu vực giờ có thuận lợi gì về mặt sinh hoạt và đời sống.
( HS được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam của Nhà Xuất Bản Giáo Dục)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
LỚP 9. NĂM HỌC 2012 - 2013.
MÔN ĐỊA LÍ.
Câu 1 (4.0 điểm): Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
- Tính chất nhiệt đới (1,5đ):
+ Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được một triệu kilôcalo trong một năm (0,5đ)
+ Số giờ nắng đạt từ 1400 đến 3000 giờ trong một năm (0,5đ)
+ Nhiệt độ không khí trung bình năm của tất cả các địa phương đều trên 210C. (0,5đ)
- Tính chất gió mùa (1,5đ):
+ Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa gió (0,5đ)
+ Mùa đông có gió mùa Đông Bắc lạnh khô, mùa hạ có gió mùa Tây Nam và Đông Nam nóng ẩm (1.0đ)
- Tính chất ẩm (1,0đ):
+ Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1500mm - 2000mm (0,5đ)
+ Độ ẩm tương đối của không khí cao trên 80%.
Câu 2: ( 4.0 điểm)
* Đặc điểm vị trí địa lí: (1,0đ)
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của vùng Đông Nam Á
- Vị trí bán đảo, vừa gắn liền với lục địa Á- Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương rộng lớn
- Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ và hàng không quốc tế quan trọng
- Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới.
* Ý nghĩa của vị trí địa lí:
- Ý nghĩa tự nhiên: (1,5 điểm)
+ Do vị trí từ vĩ độ 23023/B đến 8034/B nên nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới nửa cầu Bắc. Do đó thiên nhiên nước ta mang đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, với nền nhiệt ẩm cao, chan hòa ánh nắng. (0,5 điểm)
+ Nước ta giáp biển Đông là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển đông. Vì thế thiên nhiên
TRƯỜNG PTDT BT THCS PHÚC THAN Lớp 9 THCS - Năm học 2012 - 2013
Môn thi: ĐỊA LÝ LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (4.0 điểm
Hãy chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm?
Câu 2: (4.0 điểm)
Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phân tích ý nghĩa vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế và văn hoá - xã hội.
Câu 3: (5.0 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và hiểu biết của bản thân hãy:
- Đọc tên các thị xã, thành phố quốc lộ 1A đi qua?
- Nêu vai trò của tuyến giao thông này đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
Câu 4 (4.0 điểm)
. Dựa vào bảng thống kê dưới đây:
Lương thực có hạt bình quân đầu người thời kì 1995- 2002 ( kg)
Năm
1995
1998
2000
2002
Cả nước
363,1
407,6
444,8
463,6
Bắc Trung Bộ
253,2
251,6
302,1
333,7
Vẽ biểu đồ thể hiện bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Bắc Trung Bộ so với cả nước.
Nhận xét về bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Bắc Trung Bộ so với cả nước.
Câu 5: (3.0 điểm)
a. Tại sao Trái đất chuyển động quanh Mặt trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm?
b. Sự phân chia bề mặt Trái đất ra 24 khu vực giờ có thuận lợi gì về mặt sinh hoạt và đời sống.
( HS được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam của Nhà Xuất Bản Giáo Dục)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
LỚP 9. NĂM HỌC 2012 - 2013.
MÔN ĐỊA LÍ.
Câu 1 (4.0 điểm): Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
- Tính chất nhiệt đới (1,5đ):
+ Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được một triệu kilôcalo trong một năm (0,5đ)
+ Số giờ nắng đạt từ 1400 đến 3000 giờ trong một năm (0,5đ)
+ Nhiệt độ không khí trung bình năm của tất cả các địa phương đều trên 210C. (0,5đ)
- Tính chất gió mùa (1,5đ):
+ Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa gió (0,5đ)
+ Mùa đông có gió mùa Đông Bắc lạnh khô, mùa hạ có gió mùa Tây Nam và Đông Nam nóng ẩm (1.0đ)
- Tính chất ẩm (1,0đ):
+ Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1500mm - 2000mm (0,5đ)
+ Độ ẩm tương đối của không khí cao trên 80%.
Câu 2: ( 4.0 điểm)
* Đặc điểm vị trí địa lí: (1,0đ)
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của vùng Đông Nam Á
- Vị trí bán đảo, vừa gắn liền với lục địa Á- Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương rộng lớn
- Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ và hàng không quốc tế quan trọng
- Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới.
* Ý nghĩa của vị trí địa lí:
- Ý nghĩa tự nhiên: (1,5 điểm)
+ Do vị trí từ vĩ độ 23023/B đến 8034/B nên nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới nửa cầu Bắc. Do đó thiên nhiên nước ta mang đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, với nền nhiệt ẩm cao, chan hòa ánh nắng. (0,5 điểm)
+ Nước ta giáp biển Đông là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển đông. Vì thế thiên nhiên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Vân
Dung lượng: 57,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)