DE THI HSG MON DIA LI 9 HUYEN TINH GIA NAM HOC 2013-2014
Chia sẻ bởi Lê Văn Thuận |
Ngày 16/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: DE THI HSG MON DIA LI 9 HUYEN TINH GIA NAM HOC 2013-2014 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
TĨNH GIA Năm học 2013 – 2014
Môn: Địa lý – Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi 11 tháng 12 năm 2013
Câu 1 (5,0 điểm): Trình bày thực trạng về nguồn lao động, sử dụng lao động và vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay.
Câu 2 (2,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu dưới đây, nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng nước ta.
Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ nước ta (Đơn vị: Người/km2)
Năm
Các vùng
1989
2006
Cả nước
195
254
Trung du và miền núi Bắc Bộ:
103
119
+ Tây Bắc
69
+ Đông Băc
148
Đồng bằng Sông Hồng
1030
1225
Bắc Trung Bộ
170
207
Duyên hải Nam Trung Bộ
167
200
Tây Nguyên
41
89
Đông Nam Bộ
219
511
Đồng bằng Sông Cửu Long
364
429
Câu 3 (4,0 điểm):
Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam hãy kể tên các trung tâm công nghiệp tiêu biểu của các vùng kinh tế ở nước ta.
Câu 4 (5,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng lương thực của các vùng nước ta năm 2005
Các vùng
Sản lượng lương thực
Đồng bằng Sông Hồng
6519,7
Trung du và miền núi Bắc Bộ
4145,4
Bắc Trung Bộ
3691,7
Duyên hải Nam Trung Bộ
2451,3
Tây Nguyên
1680,4
Đông Nam Bộ
1646,7
Đồng bằng Sông Cửu Long
19448,2
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiên cơ cấu sản lượng lương thực của các vùng nước ta năm 2005
Từ bảng số liệu và biểu đồ hãy rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân dẫn tới sự khác nhau về sản lượng lương thực giữa các vùng.
Câu 5 (4,0 điểm): Phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ.
(Học sinh được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam – Nhà xuất bản giáo dục phát hành)
TĨNH GIA Năm học 2013 – 2014
Môn: Địa lý – Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi 11 tháng 12 năm 2013
Câu 1 (5,0 điểm): Trình bày thực trạng về nguồn lao động, sử dụng lao động và vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay.
Câu 2 (2,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu dưới đây, nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng nước ta.
Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ nước ta (Đơn vị: Người/km2)
Năm
Các vùng
1989
2006
Cả nước
195
254
Trung du và miền núi Bắc Bộ:
103
119
+ Tây Bắc
69
+ Đông Băc
148
Đồng bằng Sông Hồng
1030
1225
Bắc Trung Bộ
170
207
Duyên hải Nam Trung Bộ
167
200
Tây Nguyên
41
89
Đông Nam Bộ
219
511
Đồng bằng Sông Cửu Long
364
429
Câu 3 (4,0 điểm):
Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam hãy kể tên các trung tâm công nghiệp tiêu biểu của các vùng kinh tế ở nước ta.
Câu 4 (5,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng lương thực của các vùng nước ta năm 2005
Các vùng
Sản lượng lương thực
Đồng bằng Sông Hồng
6519,7
Trung du và miền núi Bắc Bộ
4145,4
Bắc Trung Bộ
3691,7
Duyên hải Nam Trung Bộ
2451,3
Tây Nguyên
1680,4
Đông Nam Bộ
1646,7
Đồng bằng Sông Cửu Long
19448,2
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiên cơ cấu sản lượng lương thực của các vùng nước ta năm 2005
Từ bảng số liệu và biểu đồ hãy rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân dẫn tới sự khác nhau về sản lượng lương thực giữa các vùng.
Câu 5 (4,0 điểm): Phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ.
(Học sinh được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam – Nhà xuất bản giáo dục phát hành)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Thuận
Dung lượng: 41,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)