DE THI HSG MÔN ĐỊA 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thủy | Ngày 16/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: DE THI HSG MÔN ĐỊA 9 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD& ĐT HUYỆN YÊN ĐỊNH
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÝ 9
Môn: Địa lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2 điểm)
Dựa vào lược đồ “Các hệ thống sông Việt Nam” trong Atlat Địa lí Việt Nam:
a/ Nêu tên các hướng sông chính ở nước ta?
b/ Vì sao phần lớn sông ngòi nước ta ngắn và dốc ?
Câu 2: ( 4điểm)
Cho biết những mặt mạnh và mặt tồn tại của nguồn lao động nước ta? Vì sao việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Hướng giải quyết.

Câu 3 (5,0 điểm) Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 2 ở nước ta. Hãy:
1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn chủ yếu về điều kiện tự nhiên để phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên.
2. Nêu các giải pháp để đẩy mạnh hơn nữa việc trồng cây công nghiệp dài ngày ở Tây Nguyên.

Câu 4 (5,0 điểm): Cho bảng số liệu sau đây:
Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (đơn vi: tỉ đồng)
Năm
Tiểu vùng
1995
2000
2002

Tây Bắc
320,5
541,1
696,2

Đông Bắc
6 179,2
10 657,7
14 301,3

 Từ bảng số liệu trên kết hợp với Atlat Địa lí Việt Nam, hãy so sánh sự khác nhau về hoạt động công nghiệp giữa Đông Bắc và Tây Bắc. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt đó.


Câu 5 (4,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1990 – 2009
(Giá thực tế, đơn vị tỷ đồng)
Năm
Tổng số
Trồng trọt
Chăn nuôi
Dịch vụ

1990
 20 666,5
 16 393,5
 3 701,0
 572,0

1995
 85 507,6
 66 793,8
 16 168,2
2 545,6

2001
130 115,3
101 403,1
 25 439,1
3 273,1

2009
430 221,6
306 648,4
 116 576,7
 6 996,5


a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1990 – 2009.
b) Nhận xét, giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta qua biểu đồ đã vẽ.
------------- Hết -------------

HƯỚNG DÃN CHÁM
Câu 1: (6điểm)
*Những mặt mạnh và tồn tại của nguồn lao động:
- Những mặt mạnh:
+ Nước ta có nguồn lao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm một triệu lao động.
+ Người lao động Việt Nam cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
+ Khả năng tiếp nhận trình độ kỹ thuật.
+ Đội ngũ lao động kỹ thuật ngày càng tăng: Hiện nay lao động kỹ thuật có khoảng 5 triệu người ( chiếm 13% tổng số lao động) trong đó số lao động có trình độ Đại học Cao Đẳng là 23%.
( Mỗi ý đúng 0,25 điểm, cộng 1 điểm)
- Những mặt tồn tại:
+ Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao.
+ Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có tay nghề còn ít.
+ Lực lượng lao động phân bố không đều chỉ tập trung ở đồng bằng. Đặc biệt lao động kỹ thuật ở các thành phố lớn dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở đồng bằng, thất nghiệp ở thành phố, trong khi đó ở Miền núi và Trung du lại thiếu lao động.
+ Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, lao động nông nghiệp còn chiếm ưu thế.
( Mỗi ý đúng 0,25 điểm, cộng 1 điểm)
* Việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta:
- Số người thiếu việc làm cao, số người thất nghiệp đông. Tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 28,2%; Tỷ lệ thất nghiệp ở thành phố là 6,8%. Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động ( số liệu năm 2003). Thiếu việc làm sẽ gây nhiều vấn đề phức tạp cho xã hội nên hiện nay vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta. Gay gắt nhất là đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
(1điểm)
* Hướng giải quyết:
- Hướng chung:
+ Phân bố lại dân cư và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thủy
Dung lượng: 94,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)