DE THI HSG LOP 9
Chia sẻ bởi Lê Văn Tuấn |
Ngày 16/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: DE THI HSG LOP 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
Năm học 2009-2010
Môn thi: ĐỊA LÝ
Thời gian:150 phút (không kể phát đề)
------------------Đề thi gồm có 02 trang------------------
* Câu 1 (4 điểm):
Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta.
* Câu 2 (3.5 điểm):
Nêu và giải thích điều kiện phát triển và phân bố ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?
* Câu 3 (3.5 điểm):
Đặc điểm và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
* Câu 4 (4 điểm):
Bảng 2: Một số tiêu chí về sản xuất lúa ở nước ta, thời kỳ 1980 – 2005
Năm
Tiêu chí
1980
1990
2005
Diện tích (ngàn ha)
5600
6043
7329
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha)
20,8
31,8
48,9
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn)
11,6
19,2
35,8
Sản lượng lúa bình quân (kg/người)
217
291
431
a) Dựa vào bảng 2 và kiến thức đã học, phân tích các thành tựu trong sản xuất lúa của nước ta, thời kỳ 1980-2005.
b) Nêu các vùng sản xuất lúa quan trọng của nước ta.
* Câu 5 (5 điểm):
Bảng 2: Tỉ suất sinh, tử và tăng tự nhiên dân số tỉnh Bến Tre (%)
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2003
2005
Tỉ suất sinh
20.5
19.5
18.5
16.4
15.7
15.5
14.7
15.5
15.2
Tỉ suất tử
5.7
5.7
5.6
5.5
5.3
5.1
5.0
4.6
5.4
Tỉ suất tăng tự nhiên
14.8
13.8
12.9
10.9
10.4
10.4
9.7
10.9
9.8
a) Dựa vào bảng 2, vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh, tử và tăng
tự nhiên dân số tỉnh Bến Tre, thời kỳ 1995-2005.
b) Nhận xét tình hình tăng dân số ở tỉnh Bến Tre.
-------------------Hết--------------------
PHÒNG GD& ĐT BA TRI
HƯỚNG DẪN CHẤM
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
ĐỀ CHÍNH Năm học : 2009 - 2010
Môn thi: ĐỊA LÝ
Câu 1 (4 điểm):
Điểm
* Thuận lợi:
Đối với ngành khai thác thủy sản:
+ Khai thác thủy sản nước ngọt trong các sông, suối, ao, hồ.
+ Khai thác hải sản (nước lợ, nước mặn): Nước ta có nhiều bãi tôm, bãi cá.
Đặc biệt là có bốn ngư trường trọng điểm:
Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang.
Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
Ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh.
Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
Đối với ngành nuôi trồng thủy sản:
+ Nước ta có các bãi triều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn: thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ.
+ Các vùng biển ven các đảo, vũng vịnh: thuận lợi nuôi thủy sản nước mặn.
+ Nước ta có nhiều sông suối, ao hồ có thể nuôi cá, tôm nước ngọt.
* Khó khăn:
- Biển động trong mùa mưa bão.
- Môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm ở nhiều vùng.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật, vốn đầu tư,...
0,5
0,5
1.0
1.25
0.75
Câu 2 (3.5 điểm):
Điểm
Học sinh nêu được:
* CN chế biến lương thực thực phẩm bao gồm:
+ Các ngành chế biến sản phẩm trồng trọt ( xay xát gạo, chế biến cà phê, cao su, sản xuất đường, bia, rượu...).
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi ( thịt, sữa...), thực phẩm đông lạnh, đồ hộp
Năm học 2009-2010
Môn thi: ĐỊA LÝ
Thời gian:150 phút (không kể phát đề)
------------------Đề thi gồm có 02 trang------------------
* Câu 1 (4 điểm):
Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta.
* Câu 2 (3.5 điểm):
Nêu và giải thích điều kiện phát triển và phân bố ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?
* Câu 3 (3.5 điểm):
Đặc điểm và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
* Câu 4 (4 điểm):
Bảng 2: Một số tiêu chí về sản xuất lúa ở nước ta, thời kỳ 1980 – 2005
Năm
Tiêu chí
1980
1990
2005
Diện tích (ngàn ha)
5600
6043
7329
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha)
20,8
31,8
48,9
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn)
11,6
19,2
35,8
Sản lượng lúa bình quân (kg/người)
217
291
431
a) Dựa vào bảng 2 và kiến thức đã học, phân tích các thành tựu trong sản xuất lúa của nước ta, thời kỳ 1980-2005.
b) Nêu các vùng sản xuất lúa quan trọng của nước ta.
* Câu 5 (5 điểm):
Bảng 2: Tỉ suất sinh, tử và tăng tự nhiên dân số tỉnh Bến Tre (%)
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2003
2005
Tỉ suất sinh
20.5
19.5
18.5
16.4
15.7
15.5
14.7
15.5
15.2
Tỉ suất tử
5.7
5.7
5.6
5.5
5.3
5.1
5.0
4.6
5.4
Tỉ suất tăng tự nhiên
14.8
13.8
12.9
10.9
10.4
10.4
9.7
10.9
9.8
a) Dựa vào bảng 2, vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh, tử và tăng
tự nhiên dân số tỉnh Bến Tre, thời kỳ 1995-2005.
b) Nhận xét tình hình tăng dân số ở tỉnh Bến Tre.
-------------------Hết--------------------
PHÒNG GD& ĐT BA TRI
HƯỚNG DẪN CHẤM
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
ĐỀ CHÍNH Năm học : 2009 - 2010
Môn thi: ĐỊA LÝ
Câu 1 (4 điểm):
Điểm
* Thuận lợi:
Đối với ngành khai thác thủy sản:
+ Khai thác thủy sản nước ngọt trong các sông, suối, ao, hồ.
+ Khai thác hải sản (nước lợ, nước mặn): Nước ta có nhiều bãi tôm, bãi cá.
Đặc biệt là có bốn ngư trường trọng điểm:
Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang.
Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
Ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh.
Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
Đối với ngành nuôi trồng thủy sản:
+ Nước ta có các bãi triều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn: thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ.
+ Các vùng biển ven các đảo, vũng vịnh: thuận lợi nuôi thủy sản nước mặn.
+ Nước ta có nhiều sông suối, ao hồ có thể nuôi cá, tôm nước ngọt.
* Khó khăn:
- Biển động trong mùa mưa bão.
- Môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm ở nhiều vùng.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật, vốn đầu tư,...
0,5
0,5
1.0
1.25
0.75
Câu 2 (3.5 điểm):
Điểm
Học sinh nêu được:
* CN chế biến lương thực thực phẩm bao gồm:
+ Các ngành chế biến sản phẩm trồng trọt ( xay xát gạo, chế biến cà phê, cao su, sản xuất đường, bia, rượu...).
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi ( thịt, sữa...), thực phẩm đông lạnh, đồ hộp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Tuấn
Dung lượng: 79,50KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)