đề thi HSG Địa9
Chia sẻ bởi Đinh Văn Thanh |
Ngày 16/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG Địa9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.CẦN THƠ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG
KỲ THI HSG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LẦN THỨ 16 – NĂM HỌC 2008 – 2009
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài : 180 phút
Câu 1: ( 3,0 điểm)
Một điểm A ở Bắc bán cầu, vĩ độ qua A là 82.
Góc nhập xạ lúc giữa trưa trong năm tại A lớn nhất là bao nhiêu? Xảy ra vào lúc nào?
Trong năm, A có thời gian ban ngày dài 24 giờ bao nhiêu ngày? Kéo dài từ ngày nào đến ngày nào?
Câu 2: (2,0 điểm)
Thế nào là cơ cấu dân số theo giới, theo độ tuổi? Thế nào là dân số trẻ, dân số già? Nêu những khó khăn của cơ cấu dân số trẻ, dân số già đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 3: (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
Xác định vị trí địa lí và hệ tọa độ địa lí nước ta.Từ đó rút ra ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam?
Câu 4: ( 3,0 điểm)
Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở nước ta. Giải thích sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên .
Câu 5: ( 3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Tình hình phát triển dân số của Việt Nam trong giai đoạn 1995 – 2005
Năm
Tổng số dân
( Triệu người)
Số dân thành thị
( Triệu người)
Tốc độ gia tăng dân số ( %)
1995
71,9
14,9
1,65
1998
75,5
17,4
1,55
2000
77,6
18,8
1,36
2001
78,7
19,5
1,35
2003
80,9
20,9
1,47
2005
83,3
22,4
1,30
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2005
Nhận xét, giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2005
Câu 6: (3,0 điểm)
Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa
Tại sao việc phát triển nông nghiệp hàng hóa lại góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới?
Câu 7: ( 3,0 điểm)
Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh các thế mạnh để phát triển kinh tế giữa Đông Nam Bộ với Trung du và miền núi Bắc Bộ.
---------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.CẦN THƠ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG
KỲ THI HSG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LẦN THỨ 16 – NĂM HỌC 2008 - 2009
ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ
Câu
Nội Dung
Điểm
Câu 1 (3 điểm)
a.Góc nhập xạ lớn nhất lúc giữa trưa trong năm tại A:
A có góc nhập xạ lớn nhất lúc giữa trưa trong năm khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến lên vĩ độ cao nhất về phía Bắc. Tức là lên thiên đỉnh tại chí tuyến Bắc. Lúc đó góc nhập xạ tại A là:
90 – (82 – 2327’) = 3127’.
Lúc đó là ngày 22/06.
b.Thời gian ban ngày dài 24 giờ tại A là:
A có thời gian ban ngày dài 24 giờ đầu tiên và cuối cùng khi Mặt Trời lên thiên đỉnh tại : 90B – 82B = 8B.
Khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ 8B đến CTB và trở về 8B thì A luôn có ngày dài 24 giờ.
Mặt trời chuyển động biểu kiến từ 8B lên CTB mất:
(2327’ - 8): 015’8’’ = 61 ngày .
Vậy thời gian ban ngày dài 24 giờ tại A là: 61 ngày x 2 = 122 ngày.
Bắt đầu từ ngày (22/6 – 61 ngày) 22/4 đến ngày (22/6 + 61 ngày) 22/8
1điểm
0,5điểm
1 điểm
0,5điểm
Câu
Nội Dung
Điểm
Câu 2
(2 điểm)
*Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG
KỲ THI HSG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LẦN THỨ 16 – NĂM HỌC 2008 – 2009
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài : 180 phút
Câu 1: ( 3,0 điểm)
Một điểm A ở Bắc bán cầu, vĩ độ qua A là 82.
Góc nhập xạ lúc giữa trưa trong năm tại A lớn nhất là bao nhiêu? Xảy ra vào lúc nào?
Trong năm, A có thời gian ban ngày dài 24 giờ bao nhiêu ngày? Kéo dài từ ngày nào đến ngày nào?
Câu 2: (2,0 điểm)
Thế nào là cơ cấu dân số theo giới, theo độ tuổi? Thế nào là dân số trẻ, dân số già? Nêu những khó khăn của cơ cấu dân số trẻ, dân số già đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 3: (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
Xác định vị trí địa lí và hệ tọa độ địa lí nước ta.Từ đó rút ra ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam?
Câu 4: ( 3,0 điểm)
Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở nước ta. Giải thích sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên .
Câu 5: ( 3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Tình hình phát triển dân số của Việt Nam trong giai đoạn 1995 – 2005
Năm
Tổng số dân
( Triệu người)
Số dân thành thị
( Triệu người)
Tốc độ gia tăng dân số ( %)
1995
71,9
14,9
1,65
1998
75,5
17,4
1,55
2000
77,6
18,8
1,36
2001
78,7
19,5
1,35
2003
80,9
20,9
1,47
2005
83,3
22,4
1,30
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2005
Nhận xét, giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2005
Câu 6: (3,0 điểm)
Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa
Tại sao việc phát triển nông nghiệp hàng hóa lại góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới?
Câu 7: ( 3,0 điểm)
Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh các thế mạnh để phát triển kinh tế giữa Đông Nam Bộ với Trung du và miền núi Bắc Bộ.
---------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.CẦN THƠ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG
KỲ THI HSG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LẦN THỨ 16 – NĂM HỌC 2008 - 2009
ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ
Câu
Nội Dung
Điểm
Câu 1 (3 điểm)
a.Góc nhập xạ lớn nhất lúc giữa trưa trong năm tại A:
A có góc nhập xạ lớn nhất lúc giữa trưa trong năm khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến lên vĩ độ cao nhất về phía Bắc. Tức là lên thiên đỉnh tại chí tuyến Bắc. Lúc đó góc nhập xạ tại A là:
90 – (82 – 2327’) = 3127’.
Lúc đó là ngày 22/06.
b.Thời gian ban ngày dài 24 giờ tại A là:
A có thời gian ban ngày dài 24 giờ đầu tiên và cuối cùng khi Mặt Trời lên thiên đỉnh tại : 90B – 82B = 8B.
Khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ 8B đến CTB và trở về 8B thì A luôn có ngày dài 24 giờ.
Mặt trời chuyển động biểu kiến từ 8B lên CTB mất:
(2327’ - 8): 015’8’’ = 61 ngày .
Vậy thời gian ban ngày dài 24 giờ tại A là: 61 ngày x 2 = 122 ngày.
Bắt đầu từ ngày (22/6 – 61 ngày) 22/4 đến ngày (22/6 + 61 ngày) 22/8
1điểm
0,5điểm
1 điểm
0,5điểm
Câu
Nội Dung
Điểm
Câu 2
(2 điểm)
*Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Văn Thanh
Dung lượng: 1,92MB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)