Đề thi HSG Địa lý tháng 3-2013

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tâm | Ngày 16/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Địa lý tháng 3-2013 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

UBND HUYỆN THẠNH TRỊ KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC: 2012 – 2013


ĐÁP ÁN MÔN : Địa Lí

Câu: 1 (3,0 điểm)
- Chất lượng cuộc sống là những nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần thông qua các hoạt động như: ăn, mặc, ở, đi lại, học hành, vui chơi, giải trí.... (1đ)
- Thành tựu của chất lượng cuộc sống trong thời gian qua:
+ Đời sống của người dân Việt Nam đã và đang được cải thiện về thu nhập, giáo dục, y tế và phúc lợi xã hội...(0,5đ)
+ Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90% năm 1999(0,25đ)
+ Mức thu nhập bình quân trên đầu người tăng.
+ Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn. (0,25đ)
+ Năm 1999 tuổi thọ bình quân của nam giới là 67,4 tuổi, của nữ giới là 74 tuổi. (0,25đ)
+ Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh bị đẩy lùi. (0,25đ)
- Hạn chế: Chất lượng cuộc sống của dân cư còn chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp trong xã hội. (0,5đ)
Câu: 2 (4,0 điểm)
Những mặt thuận lợi, khó khăn, sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản nước ta:
- Thuận lợi:
+ Nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ, nước ngọt: (0.5đ)
Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ. (0.25đ)
vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước mặn. (0.25đ)
Các sông, suối, ao hồ… thuận lợi nuôi cá tôm nước ngọt. (0.25đ)
+ Có bốn ngư trường trọng điểm: Cà Mau – Kiên Giang; Ninh Thuận -Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu; Hải Phòng – Quảng Ninh; Hoàng Sa – Trường Sa. (0.5đ)
- Khó khăn:
+ Nhiều thiên tai mưa bão. (0.25đ)
+ Vốn ít nên quy mô ngành thủy sản còn nhỏ.(0.25đ)
+ Môi trường bị suy thoái, nguồn lợi bị giàm sút. (0.25đ)
- Sự phát triển:
+ Do thị trường mở rộng mà hoạt động thủy sản trở nên sôi động. (0.25đ)
+ Khai thác hải sản: Sản lượng tăng khá nhanh, do tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất. (0.25đ)
Các tỉnh dẩn đầu: Kiên Giang, Cà mau, Bà Rịa – Vũng Tàu và Bình Thuận. (0.25đ)
+ Nuôi trồng thủy sản: gần đây phát triển nhanh, đặc biệt là nghề nuôi tôm nuôi cá. (0.25đ)
Các tỉnh dẩn đầu: Cà mau, An Giang, Bến Tre. (0.25đ)
+ Xuất khẩu thủy sản tăng vượt bật, năm 2002 đạt 2014 triệu USD. (0.25đ)
Câu: 3 (6,0 điểm)
Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc:
Tiểu vùng
Điều kiện tự nhiên
Thế mạnh kinh tế

Đông Bắc
- Núi trung bình và núi thấp. các dãy núi có hình cánh cung. (0.5đ)
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. (0.5đ)
- Khai thác khoáng sản: than, sắt, chì, kẽm, thiết, bô xít, apatit, pirit, đá xây dựng…(0.75đ)
- Phát triển nhiệt điện( Uông Bí ….)(0.5đ)
- Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. (0.5đ)
- Du lịch sinh thái: Sa Pa, Hồ ba Bể…(0.5đ)
- Kinh tế biển: nuôi trông, đánh bắt thủy sản, du lịch hạ Long. (0.5đ)

Tây Bắc
- Núi cao, địa hình hiểm trở. (0.5đ)
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn. (0.5đ)
- Phát triển thủy điện: Hòa Bình, sơn La trên sông Đà; ….(0.5đ)
- Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn. (0.75đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tâm
Dung lượng: 59,69KB| Lượt tài: 6
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)