Đề thi HSG Địa lý 9 năm học: 12-13

Chia sẻ bởi Đinh Hữu Trường | Ngày 16/10/2018 | 54

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Địa lý 9 năm học: 12-13 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD-ĐT CƯ M’GAR KỲ THI THÔNG TIN PHÁT HIỆN HSG
TRƯỜNG THCS ĐINH TIÊN HOÀNG CẤP TRƯỜNG LỚP 9. NĂM HỌC : 2012- 2013
MÔN THI : ĐỊA LÍ
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)


Câu 1: (2đ) Thế nào là đô thị hoá ? Lấy ví dụ cụ thể về đô thị hoá ?
Câu 2: (2đ) Khoảng cách từ Buôn Ma Thuột đến Thành phố Hồ Chí Minh là 360 km. Trên bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó là 18 cm. Vậy bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu ?
Câu 3: (4đ) Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Hà Nội cho biết đó là kiểu khí hậu nào ở đới nóng ?
Trình bày đặc điểm kiểu khí hậu đó ?














Câu 4: (5đ) Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước của Châu Á ? Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu ?
Câu 5: (4đ) Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của Châu Á so với thế giới. Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó ?

Lảnh thổ
Lúa (triệu tấn)
Cà phê (nghìn tấn)

Đông Nam Á
157
1400

Châu Á
427
1800

Thế giới
599
7300

Câu 6:
Tại sao giải quyết vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ?

………………………Hết………………….

Ghi chú: Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THÔNG TIN PHÁT HIỆN HSG CẤP TRƯỜNG LỚP 9
NĂM HỌC 2012 - 2013

Câu 1:
Đô thị hoá là quá trình biến đổi về phân bố các lực lượng sản xuất, bố trí dân cư, những vùng không phải đô thị trở thành đô thị. (1đ)
Ví dụ: Thị xã Buôn Hồ. (1đ)
Câu 2:
Bản đồ có tỉ lệ như sau:
Khoảng cách giữa Buôn Ma Thuột và Thành phố Hồ Chí Minh trên thực tế là : 105 km = 10 500 0000 cm .
Trên bản đồ Việt Nam đo được là 18 cm.
Vậy: Bản đồ có tỉ lệ: 10 500 0000 ÷ 18 = 2000 000
Bản đồ có tỉ lệ: 1: 2000 000 (2đ)
Câu 3:
Phân tích đúng chính xác nhiệt độ ( tháng cao nhất, thấp nhất, biên độ nhiệt độ) lượng mưa trung bình, mưa theo mùa, thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa….(3đ)
- Đó là biểu đồ thuộc kiểu nhiệt đới gió mùa (1đ)
Câu 4: (5 đ)
* Vị trí và kích thước: (3đ)
- Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục đại Á-Âu
- Trải rộng từ vùng xích đạo đến cực Bắc
- Điểm cực Bắc ở 770 44’ B, cực Nam ở 10 16’ B
- Là giáp với Bắc băng dương, Ấn độ dương, Thái bình dương, Châu Âu, Châu Phi.
- Chiều dài từ cực Bắc đến cực Nam là 8500 km
- Chiều rộng từ bờ Tây đến bờ Đông 9200 km
- Lãnh thổ Châu Á rộng lớn
- Là một châu lục có diện tích lớn nhất thế giới, diện tích phần đất liền rộng khoảng 41,5 triệu km2
*Ý nghĩa: (2đ)
quan trọng đối với khí hậu vì:
- Vị trí lãnh thổ kéo dài từ cực Bắc đến xích đạo, làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, nên hình thành các đới khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam
-Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khí hậu khác nhau: khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu lục địa khô hạn ở vùng nội địa.
Câu 5:
*Xử lí số liệu : (1đ)

Lảnh thổ
Lúa %
Cà phê %

Đông Nam Á
26,2
19,2

Châu Á
71,3
24,7

Các châu lục khác
2,5
56,1


* Học sinh vẽ 2 biểu đồ hình tròn: (Có tên biểu đồ, chú thích rõ ràng, đúng sạch đẹp)
- Biểu đồ về sản lượng lúa (1đ)
- Biểu đồ về sản lượng cà phê (1đ)
* Nhận xét:
Về sản lượng lúa (0.5đ)
- Sản lượng lúa của Đông Nam Á chiếm 36,7 % của Châu Á và 26,2 % của thế giới.
- Đây là khu vực có nhiều đồng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Hữu Trường
Dung lượng: 127,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)